Đề và đáp án sát hạch Hóa 11 lần 2- năm 2012 - 2013
Chia sẻ bởi Lê Văn Lục |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án sát hạch Hóa 11 lần 2- năm 2012 - 2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI SÁT HẠCH LẦN I
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Hóa học – K11
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1(2,0 điểm) Viết và cân bằng các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:
1/ N2 + H2(xt, to, p).
5/ Dung dịch HF+ SiO2.
2/ P + ddHNO3 đặc.
6/ NaHCO3 + ddKOH.
3/ H3PO4 + ddNaOH(theo tỉ lệ mol 1:3).
7/ Cho Al(OH)3 vào ddHNO3 loãng.
4/ Cho Cu vào dd gồm NaNO3 và HCl.
8/ Cho khí NH3 vào ddFe2(SO4)3.
Câu 2(2,0 điểm)
1/ Trộn 100 ml dd NaOH 0,01M với 100 ml dd HCl 0,03M thì thu được dd A. Tính pH của dd A và cho biết môi trường của dd A.
2/ Dung dịch G chứa: 0,01 mol Fe3+, x mol Cu2+, 0,05 mol NO3-, y mol SO42-. Cho toàn bộ ddG vào ddBaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Tính x, y.
3/ Hai chất có CTPT: CH4O và C2H6O có phải là đồng đẳng của nhau không? Giải thích bằng CTCT.
Câu 3(2,0 điểm)
1/ Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách phân biệt các dd mất nhãn sau: AlCl3, Mg(NO3)2, NH4NO3.
2/ Khử hoàn toàn 3,2 gam một oxit Fe2O3 ở nhiệt cao bằng khí CO dư. Hỗn hợp khí thoát ra được sục qua 100 ml dd T gồm NaOH 0,24M và Ca(OH)2 0,3M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 4(2,0 điểm)
1/ Hòa tan hết 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al, Mg trong ddHNO3 loãng dư thu được ddY và 1,792 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí N2 và N2O (ở đktc), mZ = 3,04 gam. Cho ddY vào ddNaOH dư thì không thấy có khí thoát ra. Tính số mol HNO3 trong ddHNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng phản ứng.
2/ Cho 3,072g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 716,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối so với O2 bằng 1,375. Xác định công thức khí NxOy và kim loại M.
Câu 5(2,0 điểm)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 4,1 gam một hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và 2,65 gam Na2CO3(ngoài ra không còn sản phẩm nào khác). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào ddBa(OH)2 dư thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dd giảm 12,4 gam so với khối lượng ddBa(OH)2 ban đầu. Xác định CT đơn giản nhất của A.
2/ Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X trong nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và ddY trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào ddY thu được m gam kết tủa và ddZ, đun ddZ đến khối lượng không đổi thu được m1 gam chất rắn. Tính m và m1.
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố(theo u): H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65.
Đáp án và biểu điểm
Sát hạch lần I năm học 2012-2013
Môn: Hóa học – Khối 11
Câu
Phần
Đáp án
Biểu điểm
Tổng điểm
1/
Viết và cân bằng đúng
0,25/1
2,0
2/
1/
Viết phản ứng, xác định HCl dư
0,25
0,75
Tính pH = 2
0,25
Xác định môi trường: axit
0,25
2/
Viết pt
0,25
0,75
Tính y = 0,01 mol
0,25
Tính x = 0,02 mol
0,25
3/
Đồng đẳng: CH3OH, CH3-CH2-OH
0,25
0,5
Ko đồng đẳng: CH3OH, CH3-O-CH3
0,25
3/
1/
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI SÁT HẠCH LẦN I
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Hóa học – K11
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1(2,0 điểm) Viết và cân bằng các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:
1/ N2 + H2(xt, to, p).
5/ Dung dịch HF+ SiO2.
2/ P + ddHNO3 đặc.
6/ NaHCO3 + ddKOH.
3/ H3PO4 + ddNaOH(theo tỉ lệ mol 1:3).
7/ Cho Al(OH)3 vào ddHNO3 loãng.
4/ Cho Cu vào dd gồm NaNO3 và HCl.
8/ Cho khí NH3 vào ddFe2(SO4)3.
Câu 2(2,0 điểm)
1/ Trộn 100 ml dd NaOH 0,01M với 100 ml dd HCl 0,03M thì thu được dd A. Tính pH của dd A và cho biết môi trường của dd A.
2/ Dung dịch G chứa: 0,01 mol Fe3+, x mol Cu2+, 0,05 mol NO3-, y mol SO42-. Cho toàn bộ ddG vào ddBaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Tính x, y.
3/ Hai chất có CTPT: CH4O và C2H6O có phải là đồng đẳng của nhau không? Giải thích bằng CTCT.
Câu 3(2,0 điểm)
1/ Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách phân biệt các dd mất nhãn sau: AlCl3, Mg(NO3)2, NH4NO3.
2/ Khử hoàn toàn 3,2 gam một oxit Fe2O3 ở nhiệt cao bằng khí CO dư. Hỗn hợp khí thoát ra được sục qua 100 ml dd T gồm NaOH 0,24M và Ca(OH)2 0,3M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 4(2,0 điểm)
1/ Hòa tan hết 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al, Mg trong ddHNO3 loãng dư thu được ddY và 1,792 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí N2 và N2O (ở đktc), mZ = 3,04 gam. Cho ddY vào ddNaOH dư thì không thấy có khí thoát ra. Tính số mol HNO3 trong ddHNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng phản ứng.
2/ Cho 3,072g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 716,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối so với O2 bằng 1,375. Xác định công thức khí NxOy và kim loại M.
Câu 5(2,0 điểm)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 4,1 gam một hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và 2,65 gam Na2CO3(ngoài ra không còn sản phẩm nào khác). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào ddBa(OH)2 dư thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dd giảm 12,4 gam so với khối lượng ddBa(OH)2 ban đầu. Xác định CT đơn giản nhất của A.
2/ Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X trong nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và ddY trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào ddY thu được m gam kết tủa và ddZ, đun ddZ đến khối lượng không đổi thu được m1 gam chất rắn. Tính m và m1.
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố(theo u): H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65.
Đáp án và biểu điểm
Sát hạch lần I năm học 2012-2013
Môn: Hóa học – Khối 11
Câu
Phần
Đáp án
Biểu điểm
Tổng điểm
1/
Viết và cân bằng đúng
0,25/1
2,0
2/
1/
Viết phản ứng, xác định HCl dư
0,25
0,75
Tính pH = 2
0,25
Xác định môi trường: axit
0,25
2/
Viết pt
0,25
0,75
Tính y = 0,01 mol
0,25
Tính x = 0,02 mol
0,25
3/
Đồng đẳng: CH3OH, CH3-CH2-OH
0,25
0,5
Ko đồng đẳng: CH3OH, CH3-O-CH3
0,25
3/
1/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Lục
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)