đề và đáp án môn hóa thi vào THPT Thanh Hóa 2010 - 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: đề và đáp án môn hóa thi vào THPT Thanh Hóa 2010 - 2011 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD& ĐT Thanh Hóa
Đề chính thức (Đề B)
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Năm học 2010-2011
Môn thi: Hóa học
Bài 1 (2,5 điểm)
Cho các chất sau : KNO3 , H2SO4 , Ca(OH)2, CO2. Hãy cho biết chất nào là oxit; axit; bazơ; muối?
Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
Na2CO3 + CaCl2 -> + ……
K2CO3 + H2SO4 -> + +
Cho các kim loại : Ag, Zn, Na, Mg. Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần từ trái sang phải.
Bài 2 (2,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên viết một phương trình hóa học)
Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe2(SO4)3
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch các chất sau : KOH , HCl , NaNO3 , Na2SO4
Bài 3 (2,5 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi sục khí C2H2 dư vào dung dịch Br2
Đốt cháy hoàn toàn cùng số mol CH4 và C2H2 . Viết phương trình hóa học và so sánh số mol CO2 sinh ra từ hai phản ứng hóa học đó.
Bài 4 (2,5 điểm)
Cho 15,6g K vào C2H5OH dư thu được V lít khó H2 (đktc)
Tính V
Cho 24g hỗn hợp A gồm Fe , Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được cùng lượng khó H2 như trên.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho 24g hỗn hợp A trên vào 208g dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch X. Xác định nồng độ phần trăm các muối trong X. Biết trong X sắt chỉ tồn tại dưới dạng muối sắt (III).
Cho biết : H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, K = 39, Fe = 56, Cu = 64
Đáp án
Bài 1:
1.Oxit : CO2
Axit : H2SO4
Bazơ : Ca(OH)2
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng
Na2CO3 + CaCl -> NaCl + CaCO3
K2CO3 + H2SO4 -> K2SO4 + H2O + CO2
3. Sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hóa học giảm dần từ trái sang phải: Na; Mg; Zn; Ag.
Bài 2: a)Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 +3H2O
Fe2O3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
b) Nhận biết: KOH; HCl ; NaNO3 Na2SO4
Lấy một ít từ mỗi lọ ra làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl và KOH
+ HCl : Làm quỳ tím chuyển mầu đỏ
+ KOH : Làm quỳ tím chuyển mầu xanh
- Cho BaCl2 vào hai mẫu thử còn lại ta nhận biết được Na2SO4 vì có kết tủa tạo thành:
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
Chất còn lại là NaNO3
Bài 3: Sục khí CH4 vào dung dịch Brôm thì C2H4 làm mất mầu vàng cam của dung dịch Brôm.
C2H4 + Br2 ->C2H4Br2
b) CH4 + O2 -> CO2 + H2O (1)
C2H4 + O2 -> 2CO2 + 2H2O (2)
Khi đốt cháy cùng một số mol CH4 và C2H4 thì số mol CO2 khi đốt cháy C2H4 gấp 2 lần số mol CO2 khi đốt cháy CH4
Bài 4:
1.
2C2H5OH + 2K -> 2C2H5OK + H2
nK =
Đề chính thức (Đề B)
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Năm học 2010-2011
Môn thi: Hóa học
Bài 1 (2,5 điểm)
Cho các chất sau : KNO3 , H2SO4 , Ca(OH)2, CO2. Hãy cho biết chất nào là oxit; axit; bazơ; muối?
Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
Na2CO3 + CaCl2 -> + ……
K2CO3 + H2SO4 -> + +
Cho các kim loại : Ag, Zn, Na, Mg. Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần từ trái sang phải.
Bài 2 (2,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên viết một phương trình hóa học)
Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe2(SO4)3
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch các chất sau : KOH , HCl , NaNO3 , Na2SO4
Bài 3 (2,5 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi sục khí C2H2 dư vào dung dịch Br2
Đốt cháy hoàn toàn cùng số mol CH4 và C2H2 . Viết phương trình hóa học và so sánh số mol CO2 sinh ra từ hai phản ứng hóa học đó.
Bài 4 (2,5 điểm)
Cho 15,6g K vào C2H5OH dư thu được V lít khó H2 (đktc)
Tính V
Cho 24g hỗn hợp A gồm Fe , Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được cùng lượng khó H2 như trên.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho 24g hỗn hợp A trên vào 208g dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch X. Xác định nồng độ phần trăm các muối trong X. Biết trong X sắt chỉ tồn tại dưới dạng muối sắt (III).
Cho biết : H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, K = 39, Fe = 56, Cu = 64
Đáp án
Bài 1:
1.Oxit : CO2
Axit : H2SO4
Bazơ : Ca(OH)2
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng
Na2CO3 + CaCl -> NaCl + CaCO3
K2CO3 + H2SO4 -> K2SO4 + H2O + CO2
3. Sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hóa học giảm dần từ trái sang phải: Na; Mg; Zn; Ag.
Bài 2: a)Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 +3H2O
Fe2O3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
b) Nhận biết: KOH; HCl ; NaNO3 Na2SO4
Lấy một ít từ mỗi lọ ra làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl và KOH
+ HCl : Làm quỳ tím chuyển mầu đỏ
+ KOH : Làm quỳ tím chuyển mầu xanh
- Cho BaCl2 vào hai mẫu thử còn lại ta nhận biết được Na2SO4 vì có kết tủa tạo thành:
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
Chất còn lại là NaNO3
Bài 3: Sục khí CH4 vào dung dịch Brôm thì C2H4 làm mất mầu vàng cam của dung dịch Brôm.
C2H4 + Br2 ->C2H4Br2
b) CH4 + O2 -> CO2 + H2O (1)
C2H4 + O2 -> 2CO2 + 2H2O (2)
Khi đốt cháy cùng một số mol CH4 và C2H4 thì số mol CO2 khi đốt cháy C2H4 gấp 2 lần số mol CO2 khi đốt cháy CH4
Bài 4:
1.
2C2H5OH + 2K -> 2C2H5OK + H2
nK =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)