đề và đáp án kiểm tra tiết 22
Chia sẻ bởi Phan Ngọc Viên |
Ngày 14/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: đề và đáp án kiểm tra tiết 22 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 02/ 11/ 2013
Ngày dạy: / 11/ 2013
TIẾT 22
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Kiểm tra kiến thức của HS từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 21 theo PPCT (sau khi học xong bài Ôn tập).
2. Kĩ năng:
+ Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (40% TNKQ, 60% TL)
2. Phương tiện: Đề kiểm tra; ma trận và đáp án
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 9A: 9B:
II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs; nêu nội quy khi kiểm tra
III. Bài mới:
III.1. MA TRẬN ĐỀ:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp, song song
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6. Nhận biết được các loại biến trở.
7. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
8. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
12. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
1(8’) C2.9
3 (4`)
C4.2; C12.5; C5.6
1(5’) C5.10
1 (10`)
C9.11
6
Số điểm
2,0
1,5
1,0
1,5
6,0 (60%)
2. Công và Công suất điện. Định luật Jun-Len_xơ
8 tiết
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
4 (4`)
C22.1; C16.4; C14.
Ngày dạy: / 11/ 2013
TIẾT 22
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Kiểm tra kiến thức của HS từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 21 theo PPCT (sau khi học xong bài Ôn tập).
2. Kĩ năng:
+ Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (40% TNKQ, 60% TL)
2. Phương tiện: Đề kiểm tra; ma trận và đáp án
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 9A: 9B:
II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs; nêu nội quy khi kiểm tra
III. Bài mới:
III.1. MA TRẬN ĐỀ:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp, song song
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6. Nhận biết được các loại biến trở.
7. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
8. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
12. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
1(8’) C2.9
3 (4`)
C4.2; C12.5; C5.6
1(5’) C5.10
1 (10`)
C9.11
6
Số điểm
2,0
1,5
1,0
1,5
6,0 (60%)
2. Công và Công suất điện. Định luật Jun-Len_xơ
8 tiết
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
4 (4`)
C22.1; C16.4; C14.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ngọc Viên
Dung lượng: 199,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)