Đề và đáp án khảo sát học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Bằng | Ngày 09/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án khảo sát học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 2- Tháng 11/2009
MÔN TIẾNG VIỆT .LỚP 2- THỜI GIAN 60 PHÚT

1/ Điền vào chỗ chấm r, d hay gi ?
… ao hàng , cầu dao, … a dẻ , …a đình , phút …ây, …ây điện, …ao liên, …a chơi, …úp đỡ, …áo dục.

2/ Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
Cây ổi, con kiến, bác sĩ, quyển sách, chim oanh, quạt điện, học trò, hoa sen, vải thiều, bạn Lan, phượng vĩ, cá heo, công an, phi công, bóng điện .
3/ Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu theo mẫu Ai là gì?
Cô giáo …………………………….
Cái cặp ……………………………..
Trường em ……………………………
4/Sắp xếp các từ sau thành câu:
-Trường học, thứ hai , ngôi nhà, là, của em .
-Cô giáo,rất hiền, em.

5/ Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi chép lại cho đúng chính tả:
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư đúng là thư của bố rồi Minh mừng quýnh Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ .

6/ Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu giới thiệu bạn ngồi cùng bàn với em.


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2


Bài 1: Điền vào chỗ chấm r,d, hay gi? (1 điểm)
Giao hàng, cầu dao, da dẻ, gia đình, phút giây, dây điện, giao liên, ra chơi, giáo dục
(Mỗi từ đúng 0,1 điểm)
Bài 2: (1,5 điểm) Xếp các từ vào nhóm thích hợp
-Từ chỉ người: bác sĩ, học trò, bạn Lan, công an, phi công.
-Từ chỉ đồ vật: quyển sách, quạt điện, bóng điện.
-Từ chỉ con vật: con kiến, chim oanh, cá heo.
-Từ chỉ cây cối: cây ổi, hoa sen, vải thiều, phượng vĩ.
(Nêu mỗi từ thuộc nhóm trên cho 0,1 điểm)
Bài 3: 1,5 điểm) Điền các câu theo mẫu Ai là gì ?
(Điền đúng mẫu câu , mỗi câu 0,5 điểm)
Bài 4: (1, 5 điểm) Sắp xếp các từ sau thành câu:
-Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
- Cô giáo em rất hiền.
(Mỗi câu đúng 0,75 điểm)
Bài 5: (1,5 điểm)Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi chép lại cho đúng chính tả.
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
(Đúng mỗi dấu chấm cho 0, 5 điểm. Không viết hoa chữ Đúng trừ 0,25 điểm)
Bài 6: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu giới thiệu bạn ngồi cùng bàn với em.
HS làm được các ý:
- Giới thiệu được bạn tên gì?
- Nêu được một vài nét về hình dáng, tính tình của bạn
- Tình cảm của em đối với bạn



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lương Bằng
Dung lượng: 33,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)