ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG MÔN VẬT LÝ 9 HUYỆN THIỆU HÓA NĂM HỌC 2013 - 2014

Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG MÔN VẬT LÝ 9 HUYỆN THIỆU HÓA NĂM HỌC 2013 - 2014 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA



(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 27 tháng 11 năm 2013



Câu 1: (3,0 điểm). Để có 1,2 kg nước ở 360C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 150C với khối lượng m2 nước ở 990C. Hỏi khối lượng nước cần dùng của mỗi loại. Biết nhiệt dung riêng của nước là cnước= 4200J/kg.K.
Câu 2: (5,0 điểm). Có hai xe cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD (hình H.1) với vận tốc v1 = 40 km/h. Ở tại mỗi địa điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Biết AB=CD=30 km, BC=40 km. Hỏi:
a) Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD phải đi với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C.
b) Nếu xe thứ hai nghỉ tại C với thời gian 30 phút thì phải đi với vận tốc là bao nhiêu để về D cùng lúc với xe thứ nhất?
Câu 3: (3,0 điểm). Có hai loại điện trở R1 = 20 và R2 = 30. Hỏi cần có bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi mắc chúng:
a) Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R = 200.
b) Song song thì được đoạn mạch có điện trở R = 5
Câu 4: (4,5 điểm).
Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 = R3 = 30( ; R2 = 10( ; R4 là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 18V không đổi .
Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế .
a. Cho R4 = 10( . Tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện
mạch chính khi đó ?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng
bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện
chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D ? Hình 1
Câu 5: (4,5 điểm).
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc  như hình vẽ. Hai điểm sáng M và N được đặt vào giữa hai gương.
a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ M phản xạ lần lượt lên gương G2, đến gương G1 rồi đến N.
b. Nếu khoảng cách từ M đến G1 là 9 cm, khoảng cách từ M đến G2 là 12 cm. Khoảng cách giữa hai ảnh của M qua G1, G2 là 30 cm. Tính góc .
 G1






G2



Họ tên học sinh: .................................................; Số báo danh: ....................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật lí



Câu 1
(3,0 đ)
- Nhiệt lượng của lượng m1 nước nguội 150C thu vào:
Q1 = m1.c (t – t1) = m1(36 – 15)
- Nhiệt lượng của lượng m2 nước nóng 990C tỏa ra:
Q2 = m2.c (t2 – t) = m2(99 – 36)
- Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng: Q1 = Q2, ta có:
m1.c(t – t1) = m2.c(t2 – t), hay:
m1(36 – 15) = m2(99 – 36)
21 m1 = 63 m2 hay m1 = 3m2 (1)
- Mặt khác ta lại có: m1+m2 = 1,2 (kg) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được khối lượng nước mỗi lọai:
m1 = 0,9kg; m2 = 0,3kg.
0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5


Câu 2
(5,0 đ)
Tóm tắt đề đúng
a) AC2 = AB2 + BC2 = 2500
( AC = 50 km
Thời gian xe 1 đi đoạn AB là:
t1=AB/v1 = 30/40 = 3/4 h.
Thời gian xe 1 nghỉ tại B, C là:
15 phút = 1/4 h.
Thời gian
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: 161,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)