De va dap an HSG ly 9
Chia sẻ bởi Vũ Đức Oánh |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: De va dap an HSG ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI sinh giỏi cấp trường
Trường THCS Nhân Quyền Năm học: 2010 - 2011
MÔN THI : VẬT LÝ
Thời gian : 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2 điểm )
Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340m, Chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B Vật thứ nhất chyển động đều từ A với vận tốc V1, vật thứ 2 chuyển động đều từ B với V2=. Biết rằng sau 136 giây thì 2 vật gặp nhau.
Tính vận tốc của mỗi vật.
Bài 2 : (2 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
Bài 3 : (3điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V
luôn không đổi, R1 = 12đèn Đ có ghi 6V- 6W, điện trở toàn
phần của biến trở Rb = 36Coi điện trở của đèn không
đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24
Hãy tìm :
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1
trong thời gian 10 phút.
Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con
chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?
Câu4: (3điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
U1=180V ; R1=2000( ; R2=3000( .
a) Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song
song với R1, vôn kế chỉ U1 = 60V.Hãy xác
định cườngđộ dòng điện qua các điện trở R1
và R2 .
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện
trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu ?
Bài 34: ( 3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ 2, trong đó U = 24V luôn không
đổi, R1 = 12 R2 = 9R3 là biến trở, R4 = 6 Điện
trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
Cho R3 = 6Tìm cường độ dòng điện qua các điện
trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy
để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : VẬT LY 9Ù
Bài 1: (2 đ)
- Gọi S1, S2 là quảng đường đi được cho đến khi 2 vật gặp nhau
Quảng đường đi được của mỗi vật cho đén khi gặp:
S1 = V1.t ,
S2 = V2. t
Khi 2 vật gặp nhau thì: S1- S2 = AB = 340m.
0,25 đ
0,25 đ
AB = S1 –S2 = ( V1 – V2 ). t V1 – V2 = = = 2,5 m/s
0,5 đ
Theo bài ra ta có: V1- V2= V1- = = 2,5 V1= 5 m/s
Vận tốc vật thứ 2: V2= = 2,5 m/s
0,5 đ
0,25
Bài 2 : (2 điểm)
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ là t, ta có
m.c1.(t - t1) = m.c2.(t2 - t) (1) (0,25đ) mà t = t2 - 9 , t1 = 23 oC , c1 = 900 J/kg.K , c2 = 4200 J/kg.K (2)
từ
Trường THCS Nhân Quyền Năm học: 2010 - 2011
MÔN THI : VẬT LÝ
Thời gian : 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2 điểm )
Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340m, Chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B Vật thứ nhất chyển động đều từ A với vận tốc V1, vật thứ 2 chuyển động đều từ B với V2=. Biết rằng sau 136 giây thì 2 vật gặp nhau.
Tính vận tốc của mỗi vật.
Bài 2 : (2 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
Bài 3 : (3điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V
luôn không đổi, R1 = 12đèn Đ có ghi 6V- 6W, điện trở toàn
phần của biến trở Rb = 36Coi điện trở của đèn không
đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24
Hãy tìm :
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1
trong thời gian 10 phút.
Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con
chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?
Câu4: (3điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
U1=180V ; R1=2000( ; R2=3000( .
a) Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song
song với R1, vôn kế chỉ U1 = 60V.Hãy xác
định cườngđộ dòng điện qua các điện trở R1
và R2 .
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện
trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu ?
Bài 34: ( 3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ 2, trong đó U = 24V luôn không
đổi, R1 = 12 R2 = 9R3 là biến trở, R4 = 6 Điện
trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
Cho R3 = 6Tìm cường độ dòng điện qua các điện
trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy
để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : VẬT LY 9Ù
Bài 1: (2 đ)
- Gọi S1, S2 là quảng đường đi được cho đến khi 2 vật gặp nhau
Quảng đường đi được của mỗi vật cho đén khi gặp:
S1 = V1.t ,
S2 = V2. t
Khi 2 vật gặp nhau thì: S1- S2 = AB = 340m.
0,25 đ
0,25 đ
AB = S1 –S2 = ( V1 – V2 ). t V1 – V2 = = = 2,5 m/s
0,5 đ
Theo bài ra ta có: V1- V2= V1- = = 2,5 V1= 5 m/s
Vận tốc vật thứ 2: V2= = 2,5 m/s
0,5 đ
0,25
Bài 2 : (2 điểm)
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ là t, ta có
m.c1.(t - t1) = m.c2.(t2 - t) (1) (0,25đ) mà t = t2 - 9 , t1 = 23 oC , c1 = 900 J/kg.K , c2 = 4200 J/kg.K (2)
từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đức Oánh
Dung lượng: 43,26KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)