ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG LÍ 9( PHẦN QUANG+ ĐIỆN)
Chia sẻ bởi Phạm Minh Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG LÍ 9( PHẦN QUANG+ ĐIỆN) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Câu:1. cho mạch điện như hình vẽ(Hình:2). Các ampe kế có cùng điện trở ra. Biết ampe kế A1 chỉ 1,5A, A2 chỉ 2A.
a.Tìm số chỉ của Ampe kế A3, A4 và cường độ dòng điện qua R.
b.Biết R=1,5(. Tìm ra.
R
ĐÁP ÁN: Hình:2
a, Từ hình vẽ ta có: UAC= I1.Ra= 1,5 Ra
UAD= I2.Ra= 2 Ra
UCD= UCA+ UAC= - UAC + UAD= -1,5Ra+2 Ra= 0,5 Ra
Mà UCD=I3. Ra nên I3= 0,5 A (có chiều đi từ C đến D)
Từ sơ đồ mạch ta có I4 = I 2 + I 3 = 2+ 0,5 =2,5 A.
Tại A ta thấy dòng điện qua mạch chính I = I1 + I 2 =1,5+ 2=3,5 A.
Vì vậy dòng điện toàn mạch đi ra khỏi B cũng phải là :
I = IR + I4 => IR= I- I4= 3,5- 2,5=1A
.b, Ta có UCB = IR.R =1 . 1,5 =1,5 v
hay UCD +UDB=UCB
I3. Ra+I 4.Ra= 1,5
=> Ra=1,5/I3+ I 4= 1,5/2,5 + 0,5 = 0,5 (
Câu:2 Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 6 ( ; R4 = 2 (
UAB = 18 v
Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế
Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dòng qua A.
ĐÁP ÁN:
a. Số chỉ của vôn kế.
Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế.
Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4
- Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB.
- Điện trở tương đương:
R23 = R2 + R3 = 12 (
R123 =
RAB = R123 + R4 = 6 (
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế:
UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v
UAN = UAB - UNB = 12 v
- Cường độ qua R2 ; R3 :
- Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v
- Số chỉ của vôn kế:
uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v
b. Số chỉ của ampe kế.
Sơ đồ mạch:
Điện trở tương đương:R34 =
R143 =
Cường độ dòng điện qua R1 :
Cường độ dòng điện qua R2 :
Hiệu điện thế: UNB = U34 = I34 R34 = I1R34 = 3,6 v
Dòng điện qua R3 :
Xét vị trí nút M ta có
IA = Ic + IB = 3,6 (A)
Dòng điện qua từ M ---> B
Câu:3
Cho mạch điện ( hình vẽ ). Biết R1 = R3 = R4= 4R2= 2U = 6 V
a. Nối A, D bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm chỉ sốcủa vôn kế?
b. Nối A, D bằng một Ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ
a.Tìm số chỉ của Ampe kế A3, A4 và cường độ dòng điện qua R.
b.Biết R=1,5(. Tìm ra.
R
ĐÁP ÁN: Hình:2
a, Từ hình vẽ ta có: UAC= I1.Ra= 1,5 Ra
UAD= I2.Ra= 2 Ra
UCD= UCA+ UAC= - UAC + UAD= -1,5Ra+2 Ra= 0,5 Ra
Mà UCD=I3. Ra nên I3= 0,5 A (có chiều đi từ C đến D)
Từ sơ đồ mạch ta có I4 = I 2 + I 3 = 2+ 0,5 =2,5 A.
Tại A ta thấy dòng điện qua mạch chính I = I1 + I 2 =1,5+ 2=3,5 A.
Vì vậy dòng điện toàn mạch đi ra khỏi B cũng phải là :
I = IR + I4 => IR= I- I4= 3,5- 2,5=1A
.b, Ta có UCB = IR.R =1 . 1,5 =1,5 v
hay UCD +UDB=UCB
I3. Ra+I 4.Ra= 1,5
=> Ra=1,5/I3+ I 4= 1,5/2,5 + 0,5 = 0,5 (
Câu:2 Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 6 ( ; R4 = 2 (
UAB = 18 v
Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế
Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dòng qua A.
ĐÁP ÁN:
a. Số chỉ của vôn kế.
Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế.
Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4
- Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB.
- Điện trở tương đương:
R23 = R2 + R3 = 12 (
R123 =
RAB = R123 + R4 = 6 (
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế:
UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v
UAN = UAB - UNB = 12 v
- Cường độ qua R2 ; R3 :
- Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v
- Số chỉ của vôn kế:
uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v
b. Số chỉ của ampe kế.
Sơ đồ mạch:
Điện trở tương đương:R34 =
R143 =
Cường độ dòng điện qua R1 :
Cường độ dòng điện qua R2 :
Hiệu điện thế: UNB = U34 = I34 R34 = I1R34 = 3,6 v
Dòng điện qua R3 :
Xét vị trí nút M ta có
IA = Ic + IB = 3,6 (A)
Dòng điện qua từ M ---> B
Câu:3
Cho mạch điện ( hình vẽ ). Biết R1 = R3 = R4= 4R2= 2U = 6 V
a. Nối A, D bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm chỉ sốcủa vôn kế?
b. Nối A, D bằng một Ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Sơn
Dung lượng: 1,48MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)