ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG HÓA HỌC 9 HUYỆN NGỌC LẶC NĂM HỌC 2010-2011

Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG HÓA HỌC 9 HUYỆN NGỌC LẶC NĂM HỌC 2010-2011 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGỌC LẶC
Đề thi chính thức
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2010-2011
Môn : Hoá học
Thời gian : 150 phút không kể thời gian giao đề

Câu 1: (4.0 điểm)
1) (2.0 điểm) Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: MgCl2, FeCl2, BaCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ được dùng thêm một dung dịch khác làm thuốc thử, hãy nhận biết từng dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) (2.0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 24 gam FeS2. Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 thu được cần 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 2: (4.0 điểm) Cho biết A là thành phần chính của quặng pyrit sắt. Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình chuyển hóa trực tiếp sau:

A B C D B E F B

+ H2SO4 đặc

G
Câu 3: (2.0 điểm)
1) Từ các chất rắn NH4HCO3, Fe, NaHSO3, BaS và các dung dịch Ba(OH)2, HCl đặc có thể điều chế được những khí gì?
2) Khi điều chế các khí trên có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì chọn chất nào trong các chất sau đây: CaO, CaCl2 khan, H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn
Câu 4: (5.0 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam chất rắn.
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
c. Nếu cho dung dịch KOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định giá trị của m?
Câu 5: (5.0 điểm)
(3.0 điểm) Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hoá trị không đổi. Tỉ lệ số mol của Fe và R trong X là 3: 2. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1: Đốt cháy hết trong oxi thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của R.
Phần 2: Hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88 lit khí ở đktc
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít khí Cl2 ở đkct
Xác định tên kim loại R và khối lượng của mỗi kim loại trong X (Biết R đứng trước H trong dãy hoạt động một số kim loại).
2) (2.0 điểm): Hòa tan oxit MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxit./.
(Thí sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
Họ và tên: ………………………………………….…… Số báo danh ……….. Phòng thi số: ………



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGỌC LẶC
Hướng dẫn chấm
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2010-2011
Môn : Hoá học


Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1



1)
(2đ)
Trích mẫu thử vào ống nghiệm và đánh số thư tự tương ứng
Nhỏ dung dịch NaOH đến dư (hoặc dd bazơ khác, kim loại tan trong nước, oxit bazơ tan trong nước …) vào các ống nghiệm đựng các dung dịch trên.
Xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch MgCl2
MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaCl
Xuất hiện kết tủa trắng xanh là dd FeCl2
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là dd FeCl3
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3  + 3NaCl
Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan là dd AlCl3
AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3  + 3NaCl
Al(OH)3  + NaOH  NaAlO2 + H2O
- Còn lại là dd BaCl2
0,25

0,5


0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

2
(2đ)
4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 (1)
Theo PTHH (1): 

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: 192,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)