Đề và đáp án HSG Hóa 9 Tỉnh Gia Lai(08-09)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hành |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án HSG Hóa 9 Tỉnh Gia Lai(08-09) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2008-2009
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
( Đáp án gồm có 04 trang)
Câu/ ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4 điểm)
1. Phương trình phản ứng:
CH2 = CH - COOH + H2 CH3 - CH2 - COOH
CH2 = CH - COOH + Br2(dd) CH2Br - CHBr - COOH
2 CH2 = CH - COOH + 2 Na 2 CH2 = CH - COONa + H2(
CH2 = CH - COOH + NaOH CH2 = CH - COONa + H2O
2 CH2 = CH - COOH + CaCO3 (CH2 = CH - COO)2Ca + CO2(+ H2O
CH2 = CH - COOH + C2H5OH CH2 = CH - COOC2H5 + H2O
…………………………………………………………………………………..
2. Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 2 C 3 Fe + 2 CO2
(A)
Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4 H2O
Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2 …………………………………………..
(có thể dùng các chất khử khác)
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2(
(B)
FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2( + 2 NaCl
(C)
4 Fe(OH)2 + O2 2 Fe2O3 + 4 H2O ……………………………………
(F)
2Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
(D)
FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3( + 3 NaCl ………………………………..
(E)
2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
(F)
4 Fe(OH)2 + 2 H2O + O2 4 Fe(OH)3
(E)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
………
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(3 điểm)
1.
Cho quỳ tím vào các mẫu thử.
- Mẫu thử nào làm quỳ tím có màu đỏ là: NH4HSO4, HCl, H2SO4.
- Mẫu thử nào làm quỳ tím có màu xanh là: Ba(OH)2.
- Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là: BaCl2, NaCl.
Cho Ba(OH)2 mới nhận được vào các dung dịch NH4HSO4, HCl, H2SO4.
- Dung dịch có khí thoát ra và kết tủa trắng là NH4HSO4
Ba(OH)2 + NH4HSO4 ( BaSO4 ( + NH3( + 2H2O
- Dung dịch có kết tủa, nóng lên là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 ( BaSO4 ( + 2H2O
- Dung dịch còn lại là HCl.
Cho H2SO4 mới nhận được vào các dung dịch: BaCl2, NaCl.
- Dung dịch có kết tủa trắng là BaCl2
H2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 ( + 2HCl
- Dung dịch còn lại là NaCl.
………………………………………………………………………………….
2.
- Hiện tượng: khí Clo bị nhạt màu; Quỳ tím chuyển thành màu đỏ; Nước trong ống nghiệm dâng lên.
- Giải thích:
+ Do có phản ứng xảy ra nên làm cho khí Clo bị nhạt màu.
CH4 + x Cl2 CH4 - xClx + x HCl x = {1;2;3;4}
(chỉ cần viết đúng một phản ứng được điểm tối đa cho ý này)
+ Khí sinh ra (HCl) tan trong nước tạo nên dung dịch có tính axit nên làm cho quỳ tím có màu đỏ.
+ Áp suất trong ống nghiệm giảm (do khí HCl tan trong nước và do phản ứng xảy ra làm giảm thể tích khi CH4 - xClx là chất lỏng) nên làm cho mực nước dâng lên.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
……….
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(3 điểm)
- Khi trộn hai dung dịch xảy ra phản ứng:
H2SO4 + 2 NaOH ( Na2SO4 + 2 H2O (1)
Vì Al tan được trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm nên xảy ra hai trường hợp:……………………………………………………………………...
* Trường hợp H2SO4 dư:
2 Al + 3 H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2 ( (2)
Số mol H2SO4 có trong 100 ml
= mol
NĂM HỌC 2008-2009
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
( Đáp án gồm có 04 trang)
Câu/ ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4 điểm)
1. Phương trình phản ứng:
CH2 = CH - COOH + H2 CH3 - CH2 - COOH
CH2 = CH - COOH + Br2(dd) CH2Br - CHBr - COOH
2 CH2 = CH - COOH + 2 Na 2 CH2 = CH - COONa + H2(
CH2 = CH - COOH + NaOH CH2 = CH - COONa + H2O
2 CH2 = CH - COOH + CaCO3 (CH2 = CH - COO)2Ca + CO2(+ H2O
CH2 = CH - COOH + C2H5OH CH2 = CH - COOC2H5 + H2O
…………………………………………………………………………………..
2. Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 2 C 3 Fe + 2 CO2
(A)
Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4 H2O
Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2 …………………………………………..
(có thể dùng các chất khử khác)
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2(
(B)
FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2( + 2 NaCl
(C)
4 Fe(OH)2 + O2 2 Fe2O3 + 4 H2O ……………………………………
(F)
2Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
(D)
FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3( + 3 NaCl ………………………………..
(E)
2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
(F)
4 Fe(OH)2 + 2 H2O + O2 4 Fe(OH)3
(E)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
………
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(3 điểm)
1.
Cho quỳ tím vào các mẫu thử.
- Mẫu thử nào làm quỳ tím có màu đỏ là: NH4HSO4, HCl, H2SO4.
- Mẫu thử nào làm quỳ tím có màu xanh là: Ba(OH)2.
- Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là: BaCl2, NaCl.
Cho Ba(OH)2 mới nhận được vào các dung dịch NH4HSO4, HCl, H2SO4.
- Dung dịch có khí thoát ra và kết tủa trắng là NH4HSO4
Ba(OH)2 + NH4HSO4 ( BaSO4 ( + NH3( + 2H2O
- Dung dịch có kết tủa, nóng lên là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 ( BaSO4 ( + 2H2O
- Dung dịch còn lại là HCl.
Cho H2SO4 mới nhận được vào các dung dịch: BaCl2, NaCl.
- Dung dịch có kết tủa trắng là BaCl2
H2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 ( + 2HCl
- Dung dịch còn lại là NaCl.
………………………………………………………………………………….
2.
- Hiện tượng: khí Clo bị nhạt màu; Quỳ tím chuyển thành màu đỏ; Nước trong ống nghiệm dâng lên.
- Giải thích:
+ Do có phản ứng xảy ra nên làm cho khí Clo bị nhạt màu.
CH4 + x Cl2 CH4 - xClx + x HCl x = {1;2;3;4}
(chỉ cần viết đúng một phản ứng được điểm tối đa cho ý này)
+ Khí sinh ra (HCl) tan trong nước tạo nên dung dịch có tính axit nên làm cho quỳ tím có màu đỏ.
+ Áp suất trong ống nghiệm giảm (do khí HCl tan trong nước và do phản ứng xảy ra làm giảm thể tích khi CH4 - xClx là chất lỏng) nên làm cho mực nước dâng lên.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
……….
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(3 điểm)
- Khi trộn hai dung dịch xảy ra phản ứng:
H2SO4 + 2 NaOH ( Na2SO4 + 2 H2O (1)
Vì Al tan được trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm nên xảy ra hai trường hợp:……………………………………………………………………...
* Trường hợp H2SO4 dư:
2 Al + 3 H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2 ( (2)
Số mol H2SO4 có trong 100 ml
= mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hành
Dung lượng: 47,36KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)