Đề và đáp án HSG hóa 9 - Chuẩn KTKN
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Kim Nhung |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án HSG hóa 9 - Chuẩn KTKN thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu, in trong 01 trang
--------------------------------
Câu 1.
1) Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH cho ra dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng Axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Hoàn thành các phương trình phản ứng trên.
2) Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
Hãy dùng một kim loại để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
Câu 2.
1) Cho V lit CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)20,75M thu được 12 g kết tủa. Tính V ?
2) Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28,0 g bột oxit đồng nung nóng. Sau một thời gian thu được 24,0 g chất rắn. Xác định khối lượng hơi nước tạo thành
Câu 3.
Có 5,56 g hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị không đổi). Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần I hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít hiđrô. Hòa tan hết phần II trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở đktc).
Câu 4.
1)Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết viết các phương trính hoá học (ghi rõ điều kiện) điều chế Benzen, Caosubuna.
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, axetilen và etilen thu được 39,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác cho 2,24 lít hỗn hợp X ( ở đktc ) đi từ từ qua nước Brom dư thấy có 19,2 gam brom tham gia phản ứng.
a) Tính m
b) Tính % thể tích mỗi khí trong X
Câu 5.
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng 11,2 lít (khí CO2 và hơi nước đều đo ở đktc).
Viết phương trình phản ứng đốt cháy A dạng tổng quát. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
b. Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 14.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
--------------------Hết-----------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
( 4đ )
Ý 1 (2đ)
Ý 2 (2đ)
1) MgCO3 MgO + CO2 ↑ .
Khí B là CO2 , chất rắn A ( MgO + MgCO3 )
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Dung dịch chứa 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 vậy muối Na2CO3 tác dụng với BaCl2 , còn NaHCO3 tác dụng với KOH .
- Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + NaCl
- 2 NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
- MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,5 đ
- MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O 0,5 đ
Muối khan E là MgCl2 .
MgCl2 Mg + Cl2 ↑ 0,5 đ kim loại ( M ) là Mg
2) – ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh STT các mẫu thử
-Dùng Cu để thử 4 dung dịch, nhận ra dung AgNO3 do tạo ra dung dịch màu xanh lam:
Cu + 2AgNO3 ( Cu(NO3)2 + 2Ag (
-Dùng dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra để thử các dung dịch còn lại, nhận ra ddNaOH do có kết tủa xanh lơ:
Cu(NO3)2 + 2NaOH ( Cu(OH)2 ( + 2NaNO3
-Cho AgNO3 ( đã nhận ra ở trên) vào 2 chất còn lại, nhận ra dung HCl do có kết tủa trắng. Chất còn lại là
MÔN: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu, in trong 01 trang
--------------------------------
Câu 1.
1) Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH cho ra dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng Axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Hoàn thành các phương trình phản ứng trên.
2) Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
Hãy dùng một kim loại để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
Câu 2.
1) Cho V lit CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)20,75M thu được 12 g kết tủa. Tính V ?
2) Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28,0 g bột oxit đồng nung nóng. Sau một thời gian thu được 24,0 g chất rắn. Xác định khối lượng hơi nước tạo thành
Câu 3.
Có 5,56 g hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị không đổi). Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần I hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít hiđrô. Hòa tan hết phần II trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở đktc).
Câu 4.
1)Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết viết các phương trính hoá học (ghi rõ điều kiện) điều chế Benzen, Caosubuna.
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, axetilen và etilen thu được 39,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác cho 2,24 lít hỗn hợp X ( ở đktc ) đi từ từ qua nước Brom dư thấy có 19,2 gam brom tham gia phản ứng.
a) Tính m
b) Tính % thể tích mỗi khí trong X
Câu 5.
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng 11,2 lít (khí CO2 và hơi nước đều đo ở đktc).
Viết phương trình phản ứng đốt cháy A dạng tổng quát. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
b. Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 14.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
--------------------Hết-----------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
( 4đ )
Ý 1 (2đ)
Ý 2 (2đ)
1) MgCO3 MgO + CO2 ↑ .
Khí B là CO2 , chất rắn A ( MgO + MgCO3 )
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Dung dịch chứa 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 vậy muối Na2CO3 tác dụng với BaCl2 , còn NaHCO3 tác dụng với KOH .
- Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + NaCl
- 2 NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
- MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,5 đ
- MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O 0,5 đ
Muối khan E là MgCl2 .
MgCl2 Mg + Cl2 ↑ 0,5 đ kim loại ( M ) là Mg
2) – ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh STT các mẫu thử
-Dùng Cu để thử 4 dung dịch, nhận ra dung AgNO3 do tạo ra dung dịch màu xanh lam:
Cu + 2AgNO3 ( Cu(NO3)2 + 2Ag (
-Dùng dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra để thử các dung dịch còn lại, nhận ra ddNaOH do có kết tủa xanh lơ:
Cu(NO3)2 + 2NaOH ( Cu(OH)2 ( + 2NaNO3
-Cho AgNO3 ( đã nhận ra ở trên) vào 2 chất còn lại, nhận ra dung HCl do có kết tủa trắng. Chất còn lại là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Kim Nhung
Dung lượng: 35,44KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)