Đề và đáp án HSG hóa 9
Chia sẻ bởi Phan Tuấn Hải |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án HSG hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục - Đào tạo
Phong Điền
sBD: ............
đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Năm học 2007 - 2008
môn thi : hoá học - lớp 9
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài I : ( 2 điểm )
Trình bày phương pháp tách rời các chất sau ra khỏi hỗn hợp rắn gồm Al2O3 và CuO .
Bài II : ( 2 điểm )
Có 5 chất bột màu trắng chứa trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaCl, Na2SO4, Na2CO3 , BaCO3 , BaSO4 . Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất đó. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Bài III : ( 2 điểm )
Dung dịch H2SO4 ( dd X ), dung dịch NaOH ( dd Y ) .
Trộn X và Y theo tỷ lệ Vx : Vy = 3 : 2 thì được dung dịch A có chứa X dư. Trung hoà 1 lít dung dịch A cần 40,0 gam dung dịch KOH 28%
Trộn X và Y theo tỷ lệ Vx : Vy = 2 : 3 thì được dung dịch B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít dung dịch B cần 29,2 gam dung dịch HCl 25% . Tính nồng độ mol/l của X và Y.
Bài IV : ( 2 điểm )
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Bài V : ( 2 điểm )
Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe và Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,525 M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa X gồm 2 kim loại có khối lượng 7,84 gam và dung dịch Y. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho : Fe = 56 ; Al = 27 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ;
H = 1 ; Cl = 35,5 ; Na = 23.
-----------------***--------------
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoặc bảng một số nguyên tố hoá học)
phòng giáo dục - Đào tạo
Phong Điền
sBD: ............
hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi huyện
Năm học 2007 - 2008
môn : hoá học - lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài I : ( 2 điểm )
Dùng dung dịch NaOH dư hoà tan hỗn hợp:
Al2O3 (r ) + 2 NaOH ( dd ) 2 NaAlO2 ( dd ) + H2O ( l )
Thu được dung dịch, và chất không tan là CuO
Cho khí CO2 sục vào dung dịch cho đến dư, thu được kết tủa
NaAlO2 ( dd ) + CO2 ( k ) + 2H2O ( l ) Al(OH)3 (r ) + NaHCO3 ( dd )
NaOH ( dd ) + CO2 ( k ) NaHCO3 ( dd )
Lọc lấy kết tủa rồi đem nung:
2 Al(OH)3 (r ) Al2O3 (r ) + 3 H2O ( l )
Bài II : ( 2 điểm )
Cho nước vào 5 mẫu chứa 5 chất bột màu trắng . Mẫu không tan là BaCO3 , BaSO4 , mẫu tan là NaCl, Na2SO4, Na2CO3
Cho dd HCl vào 2 mẫu chứa 2 chất không tan. Chất nào tan ra có sủi bọt khí, chất đó là: BaCO3 . Chất không tan là BaSO4
BaCO3 + 2 HCl ( dd ) BaCl2 ( dd ) + CO2 ( k ) + H2O ( l )
Cho dd HCl vào 3 mẫu chứa 3 dung dịch của 3 chất tan. Dung dịch nào có sủi bọt khí, mẫu đó là: Na2CO3 . Hai mẫu không có hiện tượng là: NaCl, Na2SO4
Na2CO3 ( dd ) + 2 HCl ( dd ) NaCl ( dd )
Phong Điền
sBD: ............
đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Năm học 2007 - 2008
môn thi : hoá học - lớp 9
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài I : ( 2 điểm )
Trình bày phương pháp tách rời các chất sau ra khỏi hỗn hợp rắn gồm Al2O3 và CuO .
Bài II : ( 2 điểm )
Có 5 chất bột màu trắng chứa trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaCl, Na2SO4, Na2CO3 , BaCO3 , BaSO4 . Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất đó. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Bài III : ( 2 điểm )
Dung dịch H2SO4 ( dd X ), dung dịch NaOH ( dd Y ) .
Trộn X và Y theo tỷ lệ Vx : Vy = 3 : 2 thì được dung dịch A có chứa X dư. Trung hoà 1 lít dung dịch A cần 40,0 gam dung dịch KOH 28%
Trộn X và Y theo tỷ lệ Vx : Vy = 2 : 3 thì được dung dịch B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít dung dịch B cần 29,2 gam dung dịch HCl 25% . Tính nồng độ mol/l của X và Y.
Bài IV : ( 2 điểm )
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Bài V : ( 2 điểm )
Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe và Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,525 M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa X gồm 2 kim loại có khối lượng 7,84 gam và dung dịch Y. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho : Fe = 56 ; Al = 27 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ;
H = 1 ; Cl = 35,5 ; Na = 23.
-----------------***--------------
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoặc bảng một số nguyên tố hoá học)
phòng giáo dục - Đào tạo
Phong Điền
sBD: ............
hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi huyện
Năm học 2007 - 2008
môn : hoá học - lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài I : ( 2 điểm )
Dùng dung dịch NaOH dư hoà tan hỗn hợp:
Al2O3 (r ) + 2 NaOH ( dd ) 2 NaAlO2 ( dd ) + H2O ( l )
Thu được dung dịch, và chất không tan là CuO
Cho khí CO2 sục vào dung dịch cho đến dư, thu được kết tủa
NaAlO2 ( dd ) + CO2 ( k ) + 2H2O ( l ) Al(OH)3 (r ) + NaHCO3 ( dd )
NaOH ( dd ) + CO2 ( k ) NaHCO3 ( dd )
Lọc lấy kết tủa rồi đem nung:
2 Al(OH)3 (r ) Al2O3 (r ) + 3 H2O ( l )
Bài II : ( 2 điểm )
Cho nước vào 5 mẫu chứa 5 chất bột màu trắng . Mẫu không tan là BaCO3 , BaSO4 , mẫu tan là NaCl, Na2SO4, Na2CO3
Cho dd HCl vào 2 mẫu chứa 2 chất không tan. Chất nào tan ra có sủi bọt khí, chất đó là: BaCO3 . Chất không tan là BaSO4
BaCO3 + 2 HCl ( dd ) BaCl2 ( dd ) + CO2 ( k ) + H2O ( l )
Cho dd HCl vào 3 mẫu chứa 3 dung dịch của 3 chất tan. Dung dịch nào có sủi bọt khí, mẫu đó là: Na2CO3 . Hai mẫu không có hiện tượng là: NaCl, Na2SO4
Na2CO3 ( dd ) + 2 HCl ( dd ) NaCl ( dd )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Tuấn Hải
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)