Đề và đáp án HSG hóa 9
Chia sẻ bởi Phan Tuấn Hải |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án HSG hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GDĐT THỪA THIÊN HUẾ
KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007 - 2008
TRƯỜNG THCS&THPT TỐ HỮU
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (3 điểm)
Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các biến hóa sau:
Al (1) Al2(SO4)3 (2) Al(OH)3 (3) NaAlO2
(4) (6)
Al2O3 (5)
Câu 2: (3 điểm)
Nung 18,4g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong, người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8g so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra?
b) Vì sao khối lượng sau phản ứng lại giảm?
c) Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp trước khi nung?
Câu 3: (4 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp Al và Mg bằng một lượng dung dịchHCl vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư và dung dịch, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 4g một chất rắn. Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp?
Câu 4: (4 điểm)
Đốt nóng hỗn hợp gồm FeO và CuO với Cacbon có dư thì thu được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 8g kết tủa. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịchHCl có nồng độ 10% thì cần một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ?
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng FeO và CuO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B?
(Các khí ở đktc)
Câu 5: (3 điểm)
Cho hỗn hợp CH4, C2H4, C2H2 đi qua dung dịch AgNO3trong Amoniac thu được 4,8g kết tủa. Cho hỗn hợp còn lại qua bình Brôm Br2 0,5M vừa đủ làm mất màu 50ml dung dịch. Khí còn lại có thể tích 6,72 lít đktc.
a) Tìm thể tích hỗn hợp khí?
b) Tính % thể tích các khí co trong hỗn hợp?
Câu 6: (3 điểm)
Đốt chấy hết V lít khí thiên nhiên chứa 96%CH4, 2%N2 và 2%CO2 về thể tích.
Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 4,9g kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra (N2 không cháy)?
b) Tính thể tích V (đktc)?
ĐÁP ÁN
CÂU
NỘI DUNG
Câu 1
1, 2Al + 3H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2(
2, Al2(SO4)3 + 6NaOH( 2Al(OH)3( + 3Na2SO4
3, Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 +2H2O
4, 4Al + 3O2 (t0 2Al2O3
5, Al2O3 + 2NaOH ( 2NaAlO2 + H2O
6, 2Al(OH)3 (t0 Al2O3 + 3H2O
Câu 2
a, phương trình phản ứng
CaCO3 (t0 CaO + CO2(
MgCO3 ( MgO + CO2(
b, Khối lượng của phản ứng sau khi nung lại giảm so với khối lượng ban đầu vì phản ứng phân hủy giải phóng khí CO2 bay ra.
c, Ta có: nCO2 = = 0,2(mol)
Đặt X và Y là số mol CaCO3 và MgCO3 có trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình, ta có: X = Y =0,1
( Khối lượng hỗn hợp trước khi nung:
= 100.0,1 = 10g
= 84.0,1 =8,4g
Câu 3
Đặt số mol Mg là a và số mol Al là b. hỗn hợp tác dụng với HCl
Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2 (1)
a ( 2a ( a ( a (mol)
2Al + 6HCl ( 2AlCl3 +H2
2b 3b b 3/2b (mol)
Dung dịch sau phản ứng có MgCl2 và AlCl3
Khi cho dung dịch NaOH dư vào có phản ứng sau:
MgCl2 + 2NaOH ( Mg(OH)2( + 2NaCl
a(mol) a(mol)
AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3( + 3NaCl
Khi cho tiếp NaOH và thìAl(OH)3 bị hòa tan vì Al(OH)3
KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007 - 2008
TRƯỜNG THCS&THPT TỐ HỮU
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (3 điểm)
Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các biến hóa sau:
Al (1) Al2(SO4)3 (2) Al(OH)3 (3) NaAlO2
(4) (6)
Al2O3 (5)
Câu 2: (3 điểm)
Nung 18,4g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong, người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8g so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra?
b) Vì sao khối lượng sau phản ứng lại giảm?
c) Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp trước khi nung?
Câu 3: (4 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp Al và Mg bằng một lượng dung dịchHCl vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư và dung dịch, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 4g một chất rắn. Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp?
Câu 4: (4 điểm)
Đốt nóng hỗn hợp gồm FeO và CuO với Cacbon có dư thì thu được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 8g kết tủa. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịchHCl có nồng độ 10% thì cần một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ?
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng FeO và CuO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B?
(Các khí ở đktc)
Câu 5: (3 điểm)
Cho hỗn hợp CH4, C2H4, C2H2 đi qua dung dịch AgNO3trong Amoniac thu được 4,8g kết tủa. Cho hỗn hợp còn lại qua bình Brôm Br2 0,5M vừa đủ làm mất màu 50ml dung dịch. Khí còn lại có thể tích 6,72 lít đktc.
a) Tìm thể tích hỗn hợp khí?
b) Tính % thể tích các khí co trong hỗn hợp?
Câu 6: (3 điểm)
Đốt chấy hết V lít khí thiên nhiên chứa 96%CH4, 2%N2 và 2%CO2 về thể tích.
Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 4,9g kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra (N2 không cháy)?
b) Tính thể tích V (đktc)?
ĐÁP ÁN
CÂU
NỘI DUNG
Câu 1
1, 2Al + 3H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2(
2, Al2(SO4)3 + 6NaOH( 2Al(OH)3( + 3Na2SO4
3, Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 +2H2O
4, 4Al + 3O2 (t0 2Al2O3
5, Al2O3 + 2NaOH ( 2NaAlO2 + H2O
6, 2Al(OH)3 (t0 Al2O3 + 3H2O
Câu 2
a, phương trình phản ứng
CaCO3 (t0 CaO + CO2(
MgCO3 ( MgO + CO2(
b, Khối lượng của phản ứng sau khi nung lại giảm so với khối lượng ban đầu vì phản ứng phân hủy giải phóng khí CO2 bay ra.
c, Ta có: nCO2 = = 0,2(mol)
Đặt X và Y là số mol CaCO3 và MgCO3 có trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình, ta có: X = Y =0,1
( Khối lượng hỗn hợp trước khi nung:
= 100.0,1 = 10g
= 84.0,1 =8,4g
Câu 3
Đặt số mol Mg là a và số mol Al là b. hỗn hợp tác dụng với HCl
Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2 (1)
a ( 2a ( a ( a (mol)
2Al + 6HCl ( 2AlCl3 +H2
2b 3b b 3/2b (mol)
Dung dịch sau phản ứng có MgCl2 và AlCl3
Khi cho dung dịch NaOH dư vào có phản ứng sau:
MgCl2 + 2NaOH ( Mg(OH)2( + 2NaCl
a(mol) a(mol)
AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3( + 3NaCl
Khi cho tiếp NaOH và thìAl(OH)3 bị hòa tan vì Al(OH)3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Tuấn Hải
Dung lượng: 175,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)