DE VA DAP AN HSG HOA 8 HAU LOC 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Triệu Hồng Hải |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: DE VA DAP AN HSG HOA 8 HAU LOC 2015 - 2016 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT
HUYỆN HẬU LỘC
Số báo danh:
ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Hóa học
(Thời gian làm bài: 150 phút)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3, P và các điều kiện cần thiết. Viết phương trình hóa học điều chế: NaOH, CO2, O2, H3PO4.
Nêu hiện tượng của các thí nghiệm sau:
Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohidric
Dẫn luồng khí hidro đi qua ống sứ đựng bột đồng (II) oxit nung nóng
Câu 2: (2,0 điểm)Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe3O4 + HCl - - - > FeCl2 + FeCl3 + H2O
b. NaOH + Al + H2O - - - > NaAlO2 + H2
c. M + H2SO4 (đặc, nóng) - - - > M2(SO4)3 + SO2 + H2O
d. CxHy + O2 - - - > CO2 + H2O
Câu 3: (2,0 điểm) Viết công thức hóa học của oxit axit, bazơ tương ứng với các chất sau: H2SO3, HNO3, HClO3, HMnO4, Fe2O3, ZnO, Al2O3, K2O
Câu 4: (2,0 điểm) Nung 30,08 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2 - - - > CuO + NO2 + O2
Sau một thời gian thấy còn lại 23,6 gam chất rắn.
Tính thể tích các khí thu được ở (đktc)
Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
Câu 5: (2,0 điểm)
Tính số phân tử Na2O, số nguyên tử Na, số nguyên tử O có trong 6,2 gam Na2O
Phải lấy bao nhiêu gam H2SO4 để có số phân tử gấp hai lần số phân tử Na2O
Câu 6: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các gói bột màu trắng riêng biệt sau: Na2O, MgO, CaO, P2O5
Câu 7: (2,0 điểm) Nung hoàn toàn 12,75 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi ở (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là: 33,33% Na; 20,29% N; 46,38% O. Xác định công thức hóa học của A, B. Biết rằng công thức đơn giản cũng chính là công thức hóa học.
Câu 8: (2,0 điểm) Khử hoàn toàn 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit.
Câu 9: (2,0 điểm) Để đốt cháy hết 1,6 gam hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1:2
Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành.
Tìm công thức hóa học của Y, biết tỉ khối của Y đối với hidro là 8
Câu 10: (2,0 điểm) Hòa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm Kali và một kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Hòa tan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định kim loại M
= = Hết = =
Cho biết : C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, H = 1, Cl = 35,5, Cu = 64.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
1
a)
* Điều chế NaOH
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
0.25
* Điều chế CO2
CaCO3 CO2 + CaO
0.25
* Điều chế O2
2KClO3 2KCl + 3º2
0.25
* Điều chế H3PO4
4 P + 5 O2 2P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
0.25
b)
- Kẽm tan dần, có bọt khí thoát ra
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
0,5
- Chất rắn màu đen dần chuyển thành màu đỏ của đồng
H2 + CuO Cu + H2O
0,5
2
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2NaOH +
HUYỆN HẬU LỘC
Số báo danh:
ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Hóa học
(Thời gian làm bài: 150 phút)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3, P và các điều kiện cần thiết. Viết phương trình hóa học điều chế: NaOH, CO2, O2, H3PO4.
Nêu hiện tượng của các thí nghiệm sau:
Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohidric
Dẫn luồng khí hidro đi qua ống sứ đựng bột đồng (II) oxit nung nóng
Câu 2: (2,0 điểm)Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe3O4 + HCl - - - > FeCl2 + FeCl3 + H2O
b. NaOH + Al + H2O - - - > NaAlO2 + H2
c. M + H2SO4 (đặc, nóng) - - - > M2(SO4)3 + SO2 + H2O
d. CxHy + O2 - - - > CO2 + H2O
Câu 3: (2,0 điểm) Viết công thức hóa học của oxit axit, bazơ tương ứng với các chất sau: H2SO3, HNO3, HClO3, HMnO4, Fe2O3, ZnO, Al2O3, K2O
Câu 4: (2,0 điểm) Nung 30,08 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2 - - - > CuO + NO2 + O2
Sau một thời gian thấy còn lại 23,6 gam chất rắn.
Tính thể tích các khí thu được ở (đktc)
Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
Câu 5: (2,0 điểm)
Tính số phân tử Na2O, số nguyên tử Na, số nguyên tử O có trong 6,2 gam Na2O
Phải lấy bao nhiêu gam H2SO4 để có số phân tử gấp hai lần số phân tử Na2O
Câu 6: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các gói bột màu trắng riêng biệt sau: Na2O, MgO, CaO, P2O5
Câu 7: (2,0 điểm) Nung hoàn toàn 12,75 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi ở (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là: 33,33% Na; 20,29% N; 46,38% O. Xác định công thức hóa học của A, B. Biết rằng công thức đơn giản cũng chính là công thức hóa học.
Câu 8: (2,0 điểm) Khử hoàn toàn 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit.
Câu 9: (2,0 điểm) Để đốt cháy hết 1,6 gam hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1:2
Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành.
Tìm công thức hóa học của Y, biết tỉ khối của Y đối với hidro là 8
Câu 10: (2,0 điểm) Hòa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm Kali và một kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Hòa tan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định kim loại M
= = Hết = =
Cho biết : C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, H = 1, Cl = 35,5, Cu = 64.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
1
a)
* Điều chế NaOH
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
0.25
* Điều chế CO2
CaCO3 CO2 + CaO
0.25
* Điều chế O2
2KClO3 2KCl + 3º2
0.25
* Điều chế H3PO4
4 P + 5 O2 2P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
0.25
b)
- Kẽm tan dần, có bọt khí thoát ra
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
0,5
- Chất rắn màu đen dần chuyển thành màu đỏ của đồng
H2 + CuO Cu + H2O
0,5
2
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2NaOH +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Hồng Hải
Dung lượng: 219,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)