DE VA DAP AN _ HSG

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: DE VA DAP AN _ HSG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT

KỲ THI OLYMPIC ĐỒNG BẮNG SÔNG CỬU LONG LẦN THỨ 16
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC

PHẦN I: CÂU HỎI
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho 3 nguyên tố A, B, C
Nguyên tố A có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0 ms = -1/2
Hai nguyên tố B, C tạo thành cation X+ có 5 nguyên tử. Tổng số hạt mang điện là 21
a. Viết cấu hình electron và xác định tên, vị trí của A, B, C trong bảng tuần hoàn
b. 2 nguyên tố B, C tạo thành hợp chất M. N là hợp chất khí của A với hidro. Dẫn hợp chất khí N vào nước, thu được dung dịch axit N. M tác dụng dung dịch N tạo thành hợp chất R. Viết phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của R. Cho biết R được hình thành bằng liên kết gì?
Câu 2: ( 2 điểm)
AgCl dễ hòa tan trong dung dịch NH3 do tạo phức AgCl(r) + 2NH3 [Ag(NH3)2]+ + Cl-
a) 1 lit dung dịch NH3 1M hòa tan bao nhiêu gam AgCl biết TAgCl = 1,8.10-10
[Ag(NH3)2]+ Ag+ + 2NH3 Kpl = 1,7.10-7
b) Xác định tích số tan của AgBr biết 0,33g AgBr có thể hòa tan trong 1 lit dung dịch NH3 1M
Câu 3: (2 điểm)
X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3.
Cho phản ứng: , ở 5000C có Kp= 1,63.10-2.
Ở trạng thái cân bằng áp suất riêng phần của PXOCl =0,643 atm, PXO = 0,238 atm.
Tính PCl2 ở trạng thái cân bằng.
Nếu thêm vào bình một lượng Cl2 để ở trạng thái cân bằng mới áp suất riêng phần của XOCl bằng 0,683 atm thì áp suất riêng phần của XO và Cl2 là bao nhiêu?
Câu 4: (2 điểm)
Ở điều kiện chuẩn, entanpi phản ứng và entropi của các chất có giá trị như sau:
Số thứ tự
Phản ứng
H0298(kJ)

1
2
3
4
2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O
N2O + 3H2  N2H4 + H2O
2NH3 + ½ O2  N2H4 + H2O
H2 + ½ O2  H2O
-1011
-317
-143
-286


S0298(N2H4) = 240 J/mol. K S0298(H2O) = 66,6 J/mol. K

S0298(N2) = 191 J/mol. K S0298(O2) = 205 J/mol. K

a) Tính entanpi tạo thành của H0298 của N2H4, N2O và NH3, S0298
b) Viết phương trình của phản ứng cháy hiđrazin tạo thành nước và nitơ
c) Tính nhiệt phản ứng cháy đẳng áp ở 298K và tính G0298 và tính hằng số cân bằng K
d) Nếu hỗn hợp ban đầu gồm 2 mol NH3 và 0,5 mol O2 thì nhiệt pảhn ứng 3 ở thể tích không đổi là bao nhiêu?
Câu 5: (2,75 điểm)
83,3g một hỗn hợp hai nitrat A(NO3)2 và B(NO3)2 ( A là kim loại kiềm thổ, B là kim loại d) được nung tới khi tạo thành những oxít, thể tích hỗn hợp khí thu được gồm: NO2 và O2 là 26,88 lít (0oC, 1 atm). Sau khi cho hỗn hợp này qua dung dịch NaOH dư thì thể tích hỗn hợp khí giảm 6 lần.
a. A, B là những kim loại nào?
b. Thành phần trăm hỗn hợp nitrat theo số mol
c. Nếu nung ở nhiệt độ cao hơn thì có thể thu được muối gì?
Câu 6: (2,25 điểm)
Thực hiện các chuyển hoá sau bằng phương trình phản ứng:

Etilen (A) (B)(C)(D)(E)(F)(G)
(I) (H)
Biết (F) là CH3-CH2-CH2-COOH
Câu 7: (2,5 điểm)
Hai hợp chất thơm A và B đều có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi B có khối lượng riêng 5,447 g/l (đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh
Dung lượng: 71,65KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)