ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HK I - SH 7 (2010 - 2011)
Chia sẻ bởi Trịnh Thúy |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HK I - SH 7 (2010 - 2011) thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra học kì I (2010 – 2011)
Môn: sinh học 7
(Thời gian làm bài 45phút)
i.PHầN TRắC NGHIệM (4 điểm)
Chọn phương án đúng nhất để trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1: Trùng roi xanh có màu xanh là do:
Các sắc tố C. Điểm mắt
Hạt diệp lục D. Không bào co bóp
Câu 2: ở thuỷ tức loại tế bào nào có vai trò tiêu hoá thức ăn?
Tế bào gai C. Tế bào thần kinh
Tế bào mô bì cơ D. Tế bào mô cơ tiêu hoá
Câu 3: Các động vật sau đây, động vật nào không thuộc ngành ruột khoang:
Thuỷ tức C. sên
San hô D. Hải quỳ
Câu 4: Giun đũa không bị tiêu hoá trong ruột người là nhờ:
Lớp cuticun. C. Lớp cơ dọc phát triển
B. Cơ thể hình đũa D. Thích nghi với động tác chui rúc
Câu 5: Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ .
Bản lề và dây chằng ở bản lề. C. Lớp xà cừ ở trong cùng
Hai cơ khép vỏ D. Nhờ cấu tạo phức tạp của vỏ.
Câu 6: Đôi chân xúc giác của nhện có vai trò:
Bắt mồi, tự vệ C. Sinh ra tơ nhện
Cảm giác về khứu giác và xúc giác. D. Sinh sản
Câu 7: Phần đầu của châu chấu không có cơ quan nào dưới đây:
Đôi râu. C. Lỗ thở
Mắt kép. D. Cơ quan miệng.
Câu 8: khí ở châu chấu có vai trò:
Tham gia khứu giác.
Cung cấp ôxi cho tế bào.
Dẫn máu đến các tế bào.
ii.phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?
Câu 2: Cơ thể nhện gồm mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác.
Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Câu 3: Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu như thế nào?
………………………………………………………………………
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì I ( 2010 – 2011)
Môn : sinh học 7
i.phần trắc nghiệm : (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
b
d
c
a
a
b
c
b
ii. phần tự luận: (6 điểm)
Câu1: (3 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm
Đặc điểm chung của ngành giun đốt :
Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
tiêu hoá phân hóa,
Bắt đầu có hệ tuần hoàn, máu thường đỏ.
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
Hô hấp qua da hay mang.
Hệ thần kinh và giác quan phát triển.
Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm.
*Cơ thể nhện gồm có 2 phần: đầu- ngực và bụng
*So với giáp xác, nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các phần phụ.
ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôI, trong đó có 4 đôI chân làm nhiệm vụ di chuyển.
* Đầu- ngực: là trung tâm của vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến
Môn: sinh học 7
(Thời gian làm bài 45phút)
i.PHầN TRắC NGHIệM (4 điểm)
Chọn phương án đúng nhất để trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1: Trùng roi xanh có màu xanh là do:
Các sắc tố C. Điểm mắt
Hạt diệp lục D. Không bào co bóp
Câu 2: ở thuỷ tức loại tế bào nào có vai trò tiêu hoá thức ăn?
Tế bào gai C. Tế bào thần kinh
Tế bào mô bì cơ D. Tế bào mô cơ tiêu hoá
Câu 3: Các động vật sau đây, động vật nào không thuộc ngành ruột khoang:
Thuỷ tức C. sên
San hô D. Hải quỳ
Câu 4: Giun đũa không bị tiêu hoá trong ruột người là nhờ:
Lớp cuticun. C. Lớp cơ dọc phát triển
B. Cơ thể hình đũa D. Thích nghi với động tác chui rúc
Câu 5: Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ .
Bản lề và dây chằng ở bản lề. C. Lớp xà cừ ở trong cùng
Hai cơ khép vỏ D. Nhờ cấu tạo phức tạp của vỏ.
Câu 6: Đôi chân xúc giác của nhện có vai trò:
Bắt mồi, tự vệ C. Sinh ra tơ nhện
Cảm giác về khứu giác và xúc giác. D. Sinh sản
Câu 7: Phần đầu của châu chấu không có cơ quan nào dưới đây:
Đôi râu. C. Lỗ thở
Mắt kép. D. Cơ quan miệng.
Câu 8: khí ở châu chấu có vai trò:
Tham gia khứu giác.
Cung cấp ôxi cho tế bào.
Dẫn máu đến các tế bào.
ii.phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?
Câu 2: Cơ thể nhện gồm mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác.
Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Câu 3: Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu như thế nào?
………………………………………………………………………
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì I ( 2010 – 2011)
Môn : sinh học 7
i.phần trắc nghiệm : (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
b
d
c
a
a
b
c
b
ii. phần tự luận: (6 điểm)
Câu1: (3 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm
Đặc điểm chung của ngành giun đốt :
Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
tiêu hoá phân hóa,
Bắt đầu có hệ tuần hoàn, máu thường đỏ.
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
Hô hấp qua da hay mang.
Hệ thần kinh và giác quan phát triển.
Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm.
*Cơ thể nhện gồm có 2 phần: đầu- ngực và bụng
*So với giáp xác, nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các phần phụ.
ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôI, trong đó có 4 đôI chân làm nhiệm vụ di chuyển.
* Đầu- ngực: là trung tâm của vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thúy
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)