ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHUYÊN THÁI BÌNH 2014 - 2015

Chia sẻ bởi Võ Đăng Lâm | Ngày 15/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHUYÊN THÁI BÌNH 2014 - 2015 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH




ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học 2014-2015
MÔN THI: HÓA HỌC
(Dành cho thí sinh thi chuyên Hóa)
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I: (2,0 điểm)
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: (Ghi rõ điều kiện, nếu có. Mỗi mũi tên viết một phương trình phản ứng)
1. X3 X4 Cao su Buna
X1 X2 X5 PE
X6 PVC
Biết rằng X1 là hợp chất chiếm chủ yếu trong thành phần khí thiên nhiên. X2, X3, X4, X5, X6 là các chất hữu cơ.
2. KMnO4 + HCl → khí A FeS + HCl → khí B
Na2SO3 + H2SO4 → khí C NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí D
A + NaOH (t0 thường) → ? A + D (dư) → ?
B + C → ? C + D (dư) + H2O → ?
Biết rằng A, B, C, D là các chất vô cơ.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Tổng số hạt p, n, e của hai nguyên tử A, B là 177, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 8.
a. Xác định các nguyên tử A, B.
b. Cho 18,6 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 39,9 gam hỗn hợp muối khan. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m.
2. Một khoáng vật X gồm hai nguyên tố A (là kim loại) và B (là phi kim). Khi đốt cháy hết m gam X được oxit Y (trong đó A chiếm 70% khối lượng) và oxit Z (trong đó B chiếm 50% khối lượng). Biết rằng, để khử hết Y thành A cần vừa đủ 0,18 gam H2 ở nhiệt độ cao; lượng Z ở trên tác dụng vừa đủ với 19,2 gam Br2 trong nước. Xác định tên khoáng vật X và giá trị m.
Câu III: (2,0 điểm)
1. Hai nguyên tố A, B có các oxit ở thể khí (cùng điều kiện thích hợp) tương ứng là AOn, AOm, BOm và BOi (với ). Hỗn hợp X gồm x mol AOn và y mol AOm có khối lượng mol trung bình là 37,6 gam. Hỗn hợp Y gồm y mol AOn và x mol AOm có khối lượng mol trung bình là 34,4 gam. Biết tỷ khối của BOm so với BOi là 0,8.
a. Xác định các oxit trên.
b. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng AOn và AOm ra khỏi hỗn hợp các khí trên mà vẫn giữ nguyên khối lượng của chúng. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS phản ứng với lượng H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được khí SO2. Hấp thụ hết lượng SO2 sinh ra bằng lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được V lít dung dịch chứa H2SO4 nồng độ 0,005M. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị V.
Câu IV: (3,0 điểm)
1. Cho m gam hơi một rượu no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH) X đi qua CuO (dư) nung nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm a gam; hỗn hợp hơi thu được chứa 1 anđehit (CnH2nO) và hơi nước có tỉ khối so với H2 là M. Lập biểu thức liên hệ giữa a, M và m.
2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí X (gồm C2H2, C2H4 và H2) thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác, nung X một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là  (biết lượng H2 tham gia phản ứng cộng là 20%). Xác định phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
3. Lên men m gam glucozơ thành rượu etylic (với hiệu suất 80%). Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào X thu thêm 29,7 gam kết tủa nữa. Viết phương trình phản ứng xảy ra và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Đăng Lâm
Dung lượng: 159,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)