De và da tinh Vinh phuc 2011-2012
Chia sẻ bởi Triệu Như Vũ |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: De và da tinh Vinh phuc 2011-2012 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
-----------------
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ
Câu
Lời giải
Điểm
1
(2đ)
Áp dụng qui tắc đòn bẩy với điểm tựa A ta có:
P.AH+P1.AI=P2.AK …………..................................................................
…………………..……..
(…………………………………......................
( (=120o. ………………………………………………………..…........
HV
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
2
(2đ)
Gọi lượng nước đã rót từ bình A sang bình B là x (l)......................................................
Gọi t2 là nhiệt độ của bình B sau khi rót ta có:
Nhiệt lượng bình B nhận vào là: 1(t2 -20).......................................................................
Nhiệt lượng x tỏa ra là: x(60 - t2).....................................................................................
Ta có phương trình cân bằng: 1.(t2 – 20) = x.(60 – t2) (1)...............................................
Khi rót trở lại bình A, tương tự ta có phương trình cân bằng là:
(5 – x) (60 – 59) = x (59 – t2) (2).............................................................
Từ (1) và (2) ta tìm được x = 1/7 (lít)..............................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Chọn chiều dòng điện.
HV 0,25
3
(2,5đ)
Tại các nút B, A, C ta có:
I = I1 + I5 = I3 + I4 (1)…………………………………………...…………….…….......
I1 = I2 + I3 (2)………………………………………………………………...................
I4 = I2 + I5 (3) ……………...…………………………………………...........................
Áp dụng qui tắc cộng điện thế ta có các phương trình:
………………………...................................
…………………………….....................
…………………………………...
Lấy (1b) + (2b) ta được:
Từ (4) và (1) ta có:
Kết hợp (3b) với (1) và (2) ta được:
Ngoài ra, từ (1b) ta có:
Lấy (6) - (5) ta được: ……………………………………………
Từ đó tính được: …..………………………………………………….................
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(2,5đ)
a) Độ phóng đại của ảnh: k = = - 2 (do ảnh là ảnh thật) ( d’ = 2d (1).................
Khoảng cách giữa ảnh và vật: L = d+d’ = 90 cm (2)......................................................
Từ (1) và (2) suy ra: d = 30 cm, d’ = 60cm ....................................................................
Chứng minh được công thức ..........................................................................
( = 20 cm ....................................................................................................
b) Khi d=40cm ( d’=40cm. Theo tính chất thuận nghịch của ánh sáng thì để ảnh cuối cùng trùng khít với vật thì gương phẳng phải đặt trùng với ảnh của vật qua thấu kính lần 1( x=d’=40 cm................................................................................................
HV
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
5
(1đ)
Mắc nối tiếp R với ampe kế RA rồi mắc vào hai cực của nguồn U thì ampe kế chỉ giá trị Io với: (1)
- Thay R bằng R1, ampe kế chỉ giá trị: (2) ...............................................
- Thay R bằng R2, ampe kế chỉ giá trị: (3)
- Thay R bằng R1+R2, ampe kế chỉ giá trị: (4) .................................
- Lấy (4) trừ (3) ta được: (5)
- Lấy (4) trừ (2) ta được: (6).
- Lấy (1) trừ (2) ta được: (7)
- Chia (7) cho (5) ta được: …
- Tương tự: ………………………………………..................................
0,25
0,25
0,25
0,25
----------------------HẾT-----------------------
-----------------
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ
Câu
Lời giải
Điểm
1
(2đ)
Áp dụng qui tắc đòn bẩy với điểm tựa A ta có:
P.AH+P1.AI=P2.AK …………..................................................................
…………………..……..
(…………………………………......................
( (=120o. ………………………………………………………..…........
HV
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
2
(2đ)
Gọi lượng nước đã rót từ bình A sang bình B là x (l)......................................................
Gọi t2 là nhiệt độ của bình B sau khi rót ta có:
Nhiệt lượng bình B nhận vào là: 1(t2 -20).......................................................................
Nhiệt lượng x tỏa ra là: x(60 - t2).....................................................................................
Ta có phương trình cân bằng: 1.(t2 – 20) = x.(60 – t2) (1)...............................................
Khi rót trở lại bình A, tương tự ta có phương trình cân bằng là:
(5 – x) (60 – 59) = x (59 – t2) (2).............................................................
Từ (1) và (2) ta tìm được x = 1/7 (lít)..............................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Chọn chiều dòng điện.
HV 0,25
3
(2,5đ)
Tại các nút B, A, C ta có:
I = I1 + I5 = I3 + I4 (1)…………………………………………...…………….…….......
I1 = I2 + I3 (2)………………………………………………………………...................
I4 = I2 + I5 (3) ……………...…………………………………………...........................
Áp dụng qui tắc cộng điện thế ta có các phương trình:
………………………...................................
…………………………….....................
…………………………………...
Lấy (1b) + (2b) ta được:
Từ (4) và (1) ta có:
Kết hợp (3b) với (1) và (2) ta được:
Ngoài ra, từ (1b) ta có:
Lấy (6) - (5) ta được: ……………………………………………
Từ đó tính được: …..………………………………………………….................
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(2,5đ)
a) Độ phóng đại của ảnh: k = = - 2 (do ảnh là ảnh thật) ( d’ = 2d (1).................
Khoảng cách giữa ảnh và vật: L = d+d’ = 90 cm (2)......................................................
Từ (1) và (2) suy ra: d = 30 cm, d’ = 60cm ....................................................................
Chứng minh được công thức ..........................................................................
( = 20 cm ....................................................................................................
b) Khi d=40cm ( d’=40cm. Theo tính chất thuận nghịch của ánh sáng thì để ảnh cuối cùng trùng khít với vật thì gương phẳng phải đặt trùng với ảnh của vật qua thấu kính lần 1( x=d’=40 cm................................................................................................
HV
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
5
(1đ)
Mắc nối tiếp R với ampe kế RA rồi mắc vào hai cực của nguồn U thì ampe kế chỉ giá trị Io với: (1)
- Thay R bằng R1, ampe kế chỉ giá trị: (2) ...............................................
- Thay R bằng R2, ampe kế chỉ giá trị: (3)
- Thay R bằng R1+R2, ampe kế chỉ giá trị: (4) .................................
- Lấy (4) trừ (3) ta được: (5)
- Lấy (4) trừ (2) ta được: (6).
- Lấy (1) trừ (2) ta được: (7)
- Chia (7) cho (5) ta được: …
- Tương tự: ………………………………………..................................
0,25
0,25
0,25
0,25
----------------------HẾT-----------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Như Vũ
Dung lượng: 124,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)