đê và da hsg vat lí 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Phúc Thuần |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: đê và da hsg vat lí 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở Gd&Đt Nghệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
Năm học 2008 - 2009
hướng dẫn và biểu điểm Chấm đề chính thức
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Môn: vật lý - bảng A
----------------------------------------------
Câu
Nội dung
điểm
1
4,0
a.
Gọi t1, t2 lần lượt thời gian đi từ A đến B tương ưng với các vận tốc v1, v2. Ta có:
AB = v1t1 = v2t2
0,25
AB = 48t1 = 12t2 t2 = 4t1 (1)
0,25
Theo bài ra ta có t1 = (2) ; t2 = (3)
0,5
Thay (2) ; (3) vào (1) ta được: = 4t = = 0,55 (h)
0,5
Quảng đường AB: AB = v1t1 = 48- = 12 km
0,5
b.
Chiều dài quãng đường AC
Ta có: t =
0,5
t = =
0,5
0,55 = 1 +
0,5
AC = 7,2 km
0,5
2
4,0
A
Gọi q1 là nhiệt lượng toả ra của nước trong bình khi nó giảm nhiệt độ đi 10C, q2 là nhiệt lượng thu vào của chai sữa khi nó tăng lên 10C
0,5
Phương trình cân bằng nhiệt giữa bình với chai sữa thứ nhất là:
q1(t0 - t1) = q2(t1 - tx) (1)
Phương trình cân bằng nhiệt giữa bình với chai sữa thứ 2 là:
q1(t1 - t2) = q2(t2 - tx) (2)
0,5
0,5
Chia (1) cho (2) rồi thay số với t0 = 360C, t1 = 330C, t2 = 30,50C ta được:
0,5
Giải ra ta có tx = 180C
0,5
b.
Thay tx = 180C vào (1) và (2)
0,25
Từ (1) t1 = = tx + (3)
0,25
Tương tự khi lấy chai thứ 2 ra, do vai trò của t0 bây giờ là t1 ta có:
t2 = tx + (4) . Thay (3) vào (4): t2 = tx +
0,25
Tổng quát: Chai thứ n khi lấy ra có nhiệt độ
tn = tx + = tx +
0,25
Theo điều kiện tn < 260 ;
tn = 18 + < 26 (5)
0,25
n ≥ 5. học sinh chỉ cần chỉ ra bắt đầu từ chai thứ 5 thì nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn 260C.
0,25
3
Gọi dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3, R4
và qua am pe kế tương ứng là: I1, I2, I3, I4 và IA.
Học sinh cũng có thể vẽ lại sơ đồ tương đương
a.
Theo bài ra IA = 0 nên I1 = I3 = I2 = I4 = (1)
0,5
Từ hình vẽ ta có UCD = UA = IARA = 0 UAC = UAD hay I1R1 = I2R2 (2)
0,5
Từ (1) và (2) ta có:
0,5
b.
Vì RA = 0 nên ta chập C với D. Khi đó: R1 // R2 nên R12 =
R3 // R4 nên R34 =
0,5
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
Năm học 2008 - 2009
hướng dẫn và biểu điểm Chấm đề chính thức
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Môn: vật lý - bảng A
----------------------------------------------
Câu
Nội dung
điểm
1
4,0
a.
Gọi t1, t2 lần lượt thời gian đi từ A đến B tương ưng với các vận tốc v1, v2. Ta có:
AB = v1t1 = v2t2
0,25
AB = 48t1 = 12t2 t2 = 4t1 (1)
0,25
Theo bài ra ta có t1 = (2) ; t2 = (3)
0,5
Thay (2) ; (3) vào (1) ta được: = 4t = = 0,55 (h)
0,5
Quảng đường AB: AB = v1t1 = 48- = 12 km
0,5
b.
Chiều dài quãng đường AC
Ta có: t =
0,5
t = =
0,5
0,55 = 1 +
0,5
AC = 7,2 km
0,5
2
4,0
A
Gọi q1 là nhiệt lượng toả ra của nước trong bình khi nó giảm nhiệt độ đi 10C, q2 là nhiệt lượng thu vào của chai sữa khi nó tăng lên 10C
0,5
Phương trình cân bằng nhiệt giữa bình với chai sữa thứ nhất là:
q1(t0 - t1) = q2(t1 - tx) (1)
Phương trình cân bằng nhiệt giữa bình với chai sữa thứ 2 là:
q1(t1 - t2) = q2(t2 - tx) (2)
0,5
0,5
Chia (1) cho (2) rồi thay số với t0 = 360C, t1 = 330C, t2 = 30,50C ta được:
0,5
Giải ra ta có tx = 180C
0,5
b.
Thay tx = 180C vào (1) và (2)
0,25
Từ (1) t1 = = tx + (3)
0,25
Tương tự khi lấy chai thứ 2 ra, do vai trò của t0 bây giờ là t1 ta có:
t2 = tx + (4) . Thay (3) vào (4): t2 = tx +
0,25
Tổng quát: Chai thứ n khi lấy ra có nhiệt độ
tn = tx + = tx +
0,25
Theo điều kiện tn < 260 ;
tn = 18 + < 26 (5)
0,25
n ≥ 5. học sinh chỉ cần chỉ ra bắt đầu từ chai thứ 5 thì nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn 260C.
0,25
3
Gọi dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3, R4
và qua am pe kế tương ứng là: I1, I2, I3, I4 và IA.
Học sinh cũng có thể vẽ lại sơ đồ tương đương
a.
Theo bài ra IA = 0 nên I1 = I3 = I2 = I4 = (1)
0,5
Từ hình vẽ ta có UCD = UA = IARA = 0 UAC = UAD hay I1R1 = I2R2 (2)
0,5
Từ (1) và (2) ta có:
0,5
b.
Vì RA = 0 nên ta chập C với D. Khi đó: R1 // R2 nên R12 =
R3 // R4 nên R34 =
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phúc Thuần
Dung lượng: 256,50KB|
Lượt tài: 29
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)