ĐỀ TV TT22 CUOI KI L5
Chia sẻ bởi Phan Thi Nga |
Ngày 09/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TV TT22 CUOI KI L5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH SỐ 1 THỊ TRẤN PLEIKẦN
KHỐI 5
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
I/ BẢNG MA TRẬN
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số câu
Số điểm
1. Đọc
Đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
1
1
Trả lời câu hỏi
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
1
1
Đọc hiểu
Số câu
2
1
1
4
Câu số
Câu 1,2
,3,4
Câu 5
Số điểm
1
1
1
3
2. Viết
Chính tả
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
2
2
Tập làm văn
Số câu
1
1
Số điểm
3
3
TỔNG
10 điểm
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
1/ PHẦN ĐỌC: ( 5 điểm)
a/ Đọc thành tiếng ( 2 điểm) : Giáo viên cho học sinh lần lượt bốc thăm các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn ( Giáo viên kiểm tra từng học sinh vào ngày thứ 2,3 tuần 18)
Bài: SẦU RIÊNG SGK TV4/2 trang 34
H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
H : Khi thấy gã trộm, cậu bé đã làm gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
H: Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng gì?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
b/ Đọc thầm và làm bài tập : ( 3 điểm )
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng ở câu 1,2 và trả lời
Câu 1: Ở nhà một mình Nết buồn, Nết chỉ mong ước điều gì?
A. mong được đi học.
B. mong Na tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe.
C. mong có người chơi với Nết.
Câu 2: Nết sinh ra đã bị bất hạnh như thế nào ?
.......................................................................................................................................
Câu 3: Gạch dưới quan hệ từ trong câu sau:
Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
Nội dung chính của bài “Cô giáo và hai em nhỏ” là: Ca ngợi ......... của bạn Nết.
Câu 5: Tìm từ đồng nghĩa với từ "dũng cảm". Đặt câu với từ vừa tìm được.
.......................................................................................................................................
2. PHẦN VIẾT: (5 điểm)
a, Chính tả - Nghe viết (2 điểm)
\
b, Tập làm văn: (3 điểm)
Tả một người thân( ông, bà, bố, mẹ, chị hoặc em) mà em yêu quý nhất.
III/ ĐÁP ÁN
1/ Phần đọc : (5đ)
a, Đọc thành tiếng :( 2đ)
Bài
Đáp án
Điểm
Hướng dẫn chấm
1
Khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì Thu muốm Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn
1
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hợp lý đoạn văn, biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc được 2 điểm.
- Tùy
KHỐI 5
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
I/ BẢNG MA TRẬN
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số câu
Số điểm
1. Đọc
Đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
1
1
Trả lời câu hỏi
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
1
1
Đọc hiểu
Số câu
2
1
1
4
Câu số
Câu 1,2
,3,4
Câu 5
Số điểm
1
1
1
3
2. Viết
Chính tả
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
2
2
Tập làm văn
Số câu
1
1
Số điểm
3
3
TỔNG
10 điểm
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
1/ PHẦN ĐỌC: ( 5 điểm)
a/ Đọc thành tiếng ( 2 điểm) : Giáo viên cho học sinh lần lượt bốc thăm các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn ( Giáo viên kiểm tra từng học sinh vào ngày thứ 2,3 tuần 18)
Bài: SẦU RIÊNG SGK TV4/2 trang 34
H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
H : Khi thấy gã trộm, cậu bé đã làm gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
H: Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng gì?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
b/ Đọc thầm và làm bài tập : ( 3 điểm )
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng ở câu 1,2 và trả lời
Câu 1: Ở nhà một mình Nết buồn, Nết chỉ mong ước điều gì?
A. mong được đi học.
B. mong Na tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe.
C. mong có người chơi với Nết.
Câu 2: Nết sinh ra đã bị bất hạnh như thế nào ?
.......................................................................................................................................
Câu 3: Gạch dưới quan hệ từ trong câu sau:
Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
Nội dung chính của bài “Cô giáo và hai em nhỏ” là: Ca ngợi ......... của bạn Nết.
Câu 5: Tìm từ đồng nghĩa với từ "dũng cảm". Đặt câu với từ vừa tìm được.
.......................................................................................................................................
2. PHẦN VIẾT: (5 điểm)
a, Chính tả - Nghe viết (2 điểm)
\
b, Tập làm văn: (3 điểm)
Tả một người thân( ông, bà, bố, mẹ, chị hoặc em) mà em yêu quý nhất.
III/ ĐÁP ÁN
1/ Phần đọc : (5đ)
a, Đọc thành tiếng :( 2đ)
Bài
Đáp án
Điểm
Hướng dẫn chấm
1
Khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì Thu muốm Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn
1
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hợp lý đoạn văn, biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc được 2 điểm.
- Tùy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Nga
Dung lượng: 397,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)