Đề TV ôn tập hè cho học sinh lớp 2 lên 3 đề 1 2
Chia sẻ bởi Mai Văn Thành |
Ngày 09/10/2018 |
299
Chia sẻ tài liệu: Đề TV ôn tập hè cho học sinh lớp 2 lên 3 đề 1 2 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 LÊN 3
MỤC TIÊU.
Giúp các em học sinh:
Ôn tập lại các kiểu câu đã học: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
Ôn tập về nhận biết các từ chỉ sự vật; từ chỉ hoạt động, trạng thái; từ chỉ đặc điểm, tính chất.
Ôn tập lại cách nói – đáp lời cảm ơn, xin lỗi; đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
Ôn lại cách sử dụng một số dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Ôn tập về từ trái nghĩa.
Luyện tập về cách viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l / n, s / x, …
Ôn tập lại cách nhận biết bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? Ở đâu? Khi nào? Như thế nào? Để làm gì?
Ôn lại cách viết đoạn văn ngắn 5 – 7 câu theo các chủ đề.
HỆ THỐNG BÀI TẬP.
ĐỀ SỐ 1
Bài 1. Khoanh tròn vào các từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và cho biết các từ ấy là nhóm từ chỉ gì? ( chỉ người; chỉ đồ vật; con vật hay chỉ cây cối).
a. ông bà, giáo viên, học sinh, bác sĩ, chị, anh, nhím, đội viên.
b. bàn, gương, lược, tủ, sách, bát, hoa hồng, thước kẻ, ấm điện, tủ lạnh.
c. sơn ca, voi, bói cá, khỉ, rô phi, tủ li, ngỗng, dê, gà, bò, đà điểu.
d. mít, bạch đàn, phượng vĩ, xà cừ, cá trắm, xoan, sầu riêng, mận, hồng xiêm.
Bài 2. Em hãy nhóm các từ sau theo các nhóm từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm cho các từ sau: giáo viên, dạy học, chăm chỉ, bác sĩ, y tá, chạy, cây bàng, đỏ, sợ hãi, cao vút, thân thiết, đẩy xe, lái xe, sửa xe, xe đẩy, con chim, xanh lè, đèn chụp, đội mũ, nghe đài, viết bài, đôi giày, sợi dây, chăm chỉ, lười biếng, bạn Lan, kính cẩn, yêu thương.
Bài 3. Xác định kiểu câu tương ứng với từng câu:
A. Mẹ em là bác sĩ.
B. Bố em xây nhà.
C, Đàn trâu chậm chạp về làng.
D, Chú chim hót trong lồng.
E, Cái chậu sứ bị vỡ làm đôi.
G, Bóng đèn làm cho ngôi nhà sáng hẳn.
H, Chú Tư lái xe đón em.
K, Ngôi nhà cao quá.
L, Bà em nhai trầu.
M, Minh là học sinh ngoan.
Bài 4. Tìm 5 từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khoác về một bao tải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
Bài 5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau: Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.
Bài 6. Tìm 5 từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim .Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm .Thế mà cái chân ấy rất nhanh nhẹn , được việc . Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút .Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại .Thế mà quý lắm đấy .Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt . Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong hốc cây hay trong thân cây vừng mảnh dẻ , ốm yếu.
Bài 7. Đáp lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống sau:
A, Mẹ mua cho em một chiếc bút mực mới rất đẹp.
B, Bác hàng xóm mang sang cho em một quả xoài.
C, Bạn nhặt được và trả lại cho em chiếc bút mà em làm rơi khi ra chơi.
Bài 8. Viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 câu nói về một người thân trong gia đình em.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Điền dấu chấm; dấu phẩy hoặc dấu chấm than và ô trống trong mẩu truyện sau
MỤC TIÊU.
Giúp các em học sinh:
Ôn tập lại các kiểu câu đã học: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
Ôn tập về nhận biết các từ chỉ sự vật; từ chỉ hoạt động, trạng thái; từ chỉ đặc điểm, tính chất.
Ôn tập lại cách nói – đáp lời cảm ơn, xin lỗi; đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
Ôn lại cách sử dụng một số dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Ôn tập về từ trái nghĩa.
Luyện tập về cách viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l / n, s / x, …
Ôn tập lại cách nhận biết bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? Ở đâu? Khi nào? Như thế nào? Để làm gì?
Ôn lại cách viết đoạn văn ngắn 5 – 7 câu theo các chủ đề.
HỆ THỐNG BÀI TẬP.
ĐỀ SỐ 1
Bài 1. Khoanh tròn vào các từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và cho biết các từ ấy là nhóm từ chỉ gì? ( chỉ người; chỉ đồ vật; con vật hay chỉ cây cối).
a. ông bà, giáo viên, học sinh, bác sĩ, chị, anh, nhím, đội viên.
b. bàn, gương, lược, tủ, sách, bát, hoa hồng, thước kẻ, ấm điện, tủ lạnh.
c. sơn ca, voi, bói cá, khỉ, rô phi, tủ li, ngỗng, dê, gà, bò, đà điểu.
d. mít, bạch đàn, phượng vĩ, xà cừ, cá trắm, xoan, sầu riêng, mận, hồng xiêm.
Bài 2. Em hãy nhóm các từ sau theo các nhóm từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm cho các từ sau: giáo viên, dạy học, chăm chỉ, bác sĩ, y tá, chạy, cây bàng, đỏ, sợ hãi, cao vút, thân thiết, đẩy xe, lái xe, sửa xe, xe đẩy, con chim, xanh lè, đèn chụp, đội mũ, nghe đài, viết bài, đôi giày, sợi dây, chăm chỉ, lười biếng, bạn Lan, kính cẩn, yêu thương.
Bài 3. Xác định kiểu câu tương ứng với từng câu:
A. Mẹ em là bác sĩ.
B. Bố em xây nhà.
C, Đàn trâu chậm chạp về làng.
D, Chú chim hót trong lồng.
E, Cái chậu sứ bị vỡ làm đôi.
G, Bóng đèn làm cho ngôi nhà sáng hẳn.
H, Chú Tư lái xe đón em.
K, Ngôi nhà cao quá.
L, Bà em nhai trầu.
M, Minh là học sinh ngoan.
Bài 4. Tìm 5 từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khoác về một bao tải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
Bài 5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau: Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.
Bài 6. Tìm 5 từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim .Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm .Thế mà cái chân ấy rất nhanh nhẹn , được việc . Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút .Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại .Thế mà quý lắm đấy .Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt . Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong hốc cây hay trong thân cây vừng mảnh dẻ , ốm yếu.
Bài 7. Đáp lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống sau:
A, Mẹ mua cho em một chiếc bút mực mới rất đẹp.
B, Bác hàng xóm mang sang cho em một quả xoài.
C, Bạn nhặt được và trả lại cho em chiếc bút mà em làm rơi khi ra chơi.
Bài 8. Viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 câu nói về một người thân trong gia đình em.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Điền dấu chấm; dấu phẩy hoặc dấu chấm than và ô trống trong mẩu truyện sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Văn Thành
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 27
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)