ĐỀ TV HKI TT22
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Soài |
Ngày 09/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TV HKI TT22 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học ……………………
Lớp 2/...... điểm:……………………..
Họ và tên:……………………………
Đề kiểm tra HK I - Năm học: 2016-2017
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 90 phút
Ngày kiểm tra: 21/12/2016
Chữ kí GV coi KT
Điểm
Nhận xét
Chữ kí GV chấm bài KT
ĐỀ:
A/ Kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho đoạn văn sau:
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, Chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rút đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
I/ (1,5đ) Đọc thành tiếng : Đọc bài văn trên (20 phút)
Điểm đạt:…………
II/(4đ) Đọc thầm và làm bài tập (30 phút)
Đọc thầm bài " Cò và Vạc " sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
A1. Trắc nghiệm: (3đ)
1/ Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật ?
a. Một nhân vật: Cò
b. Hai nhân vật: Cò và Vạc
c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
2/ Cò là một học sinh như thế nào ?
a. Lười biếng. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
3/ Vạc có điểm gì khác Cò ?
a. Học kém nhất lớp.
b. Không chịu học hành.
c. Hay đi chơi.
4/ Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày ?
a. Sợ trời mưa. b. Sợ bạn chê cười. c. Cả 2 ý trên .
5/ Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ?
a. Siêng năng - Chăm chỉ.
b. Chăm chỉ - Ngoan ngoãn.
c. Siêng năng - Lười biếng.
6/ Câu “Cò ngoan ngoãn” được viết theo mẫu câu nào dưới đây ?
a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
A2. Tự luận: (1đ)
7/ Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………B/ Phần Viết (5đ)
1.Chính tả (nghe-viết) (15 phút) (2đ) Bài viết: " Bé Hoa " . Viết đoạn: “ Bây giờ Hoa đã là chị rồi….đen láy”.
…………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2.Tập làm văn (25phút). (3đ)
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu. Kể về ông, bà (hoặc người thân) của em theo các câu hỏi gợi ý sau:
Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ?
Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì ?
Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào ?
Tình cảm của em đối với ông, bà (hoặc người thân) như thế nào ?
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Soài
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)