Đề tuyển sinh vào lớp 6 chọn (chi tiết)
Chia sẻ bởi Đào Thị Duyến |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề tuyển sinh vào lớp 6 chọn (chi tiết) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN MỸ HÀO PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH DỰ TUYỂN
VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM LÊ HỮU TRÁC
Năm học 2010-2011 môn: Tiếng Việt (Thời gian làm bài 60 phút)
Điểm bài thi
Chữ ký
Số mật mã
(do LĐHĐ chấm thi ghi)
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Phần I : Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A,B,C,D ) đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Từ mùi thơm thuộc từ loại nào ?
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ
Câu 2: Dấu phẩy thứ nhất trong câu “ Màn đêm buông xuống, ông trăng hiện ra vành vạnh,tròn như một mâm cỗ chan chứa ánh vàng.” có tác dụng gì ?
Ngăn cách các bộ phận vị ngữ .
Ngăn cách các vế câu ghép .
Ngăn cách trạng ngữ với câu.
Ngăn cách các bộ phận chủ ngữ.
Câu 3 : Câu “ Không còn phải lội qua suối nữa, dù chỉ là một bước chân.” thuộc loại câu gì?
A. Câu hỏi B. Câu kể C. Câu cầu khiến D. Câu cảm
Câu 4 : Từ mặt trong mặt ao với từ mặt trong rửa mặt là hiện tượng gì ?
A. Đồng âm B. Nhiều nghĩa
Câu 5 : Từ nào dưới đây không phải là từ láy :
A. Nồng nồng B. Tràn trề C. Lập loè D. Vắng lặng
Câu 6 : Cho hai câu văn sau :
“ Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc . Vắng lặng thần tiên, vắng lặng mà dung hoà với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá.” được liên kết với nhau theo cách nào?
A. Lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ C. Dùng từ ngữ nối
Phần II vận dụng và tự luận
Câu 1 : Tìm từ ghép trong các từ sau :
Mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, nhỏ nhắn, tươi tắn, phương hướng, buôn bán.
Câu 2: Thay những từ được gạch dưới bằng một từ láy để các câu sau trở lên gợi tả hơn :
Những giọt sương nằm trên những cành lá.
Đêm trung thu, trăng sáng lắm.
Gió thổi mạnh. Lá cây rơi nhiều .
Trên nền trời, những cánh cò đang bay.
Câu 3 : Tập làm văn
Tả cảnh một đêm trăng đẹp trên quê hương ( hoặc ở nơi khác ) từng để lại cho em những ấn tượng khó phai .
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
UBND HUYỆN MỸ HÀO PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH DỰ TUYỂN
VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM LÊ HỮU TRÁC
Năm học 2010-2011 môn: Toán (Thời gian làm bài 60 phút)
Điểm bài thi
Chữ ký
Số mật mã
(do LĐHĐ chấm thi ghi)
Ghi bằ
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH DỰ TUYỂN
VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM LÊ HỮU TRÁC
Năm học 2010-2011 môn: Tiếng Việt (Thời gian làm bài 60 phút)
Điểm bài thi
Chữ ký
Số mật mã
(do LĐHĐ chấm thi ghi)
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Phần I : Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A,B,C,D ) đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Từ mùi thơm thuộc từ loại nào ?
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ
Câu 2: Dấu phẩy thứ nhất trong câu “ Màn đêm buông xuống, ông trăng hiện ra vành vạnh,tròn như một mâm cỗ chan chứa ánh vàng.” có tác dụng gì ?
Ngăn cách các bộ phận vị ngữ .
Ngăn cách các vế câu ghép .
Ngăn cách trạng ngữ với câu.
Ngăn cách các bộ phận chủ ngữ.
Câu 3 : Câu “ Không còn phải lội qua suối nữa, dù chỉ là một bước chân.” thuộc loại câu gì?
A. Câu hỏi B. Câu kể C. Câu cầu khiến D. Câu cảm
Câu 4 : Từ mặt trong mặt ao với từ mặt trong rửa mặt là hiện tượng gì ?
A. Đồng âm B. Nhiều nghĩa
Câu 5 : Từ nào dưới đây không phải là từ láy :
A. Nồng nồng B. Tràn trề C. Lập loè D. Vắng lặng
Câu 6 : Cho hai câu văn sau :
“ Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc . Vắng lặng thần tiên, vắng lặng mà dung hoà với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá.” được liên kết với nhau theo cách nào?
A. Lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ C. Dùng từ ngữ nối
Phần II vận dụng và tự luận
Câu 1 : Tìm từ ghép trong các từ sau :
Mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, nhỏ nhắn, tươi tắn, phương hướng, buôn bán.
Câu 2: Thay những từ được gạch dưới bằng một từ láy để các câu sau trở lên gợi tả hơn :
Những giọt sương nằm trên những cành lá.
Đêm trung thu, trăng sáng lắm.
Gió thổi mạnh. Lá cây rơi nhiều .
Trên nền trời, những cánh cò đang bay.
Câu 3 : Tập làm văn
Tả cảnh một đêm trăng đẹp trên quê hương ( hoặc ở nơi khác ) từng để lại cho em những ấn tượng khó phai .
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
UBND HUYỆN MỸ HÀO PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH DỰ TUYỂN
VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM LÊ HỮU TRÁC
Năm học 2010-2011 môn: Toán (Thời gian làm bài 60 phút)
Điểm bài thi
Chữ ký
Số mật mã
(do LĐHĐ chấm thi ghi)
Ghi bằ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Duyến
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)