ĐỀ TỰ LUYỆN HSG SỐ 2
Chia sẻ bởi Lê Trần Viết Thành |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TỰ LUYỆN HSG SỐ 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY
GV: Lê Trần Viết Thành
ĐỀ TỰ LUYỆN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HOÁ HỌC 9 - ĐỀ SỐ 02
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1 : ( 4 điểm )
1) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho : kim loại Ba lần lượt vào dung dịch NaHCO3, ,NaHSO4, AlCl3, AgNO3 .
2) Hỗn hợp gồm NO2; NO; và NxOy. Trong đó NO2 chiếm 15% và NO chiếm 45% về thể tích; Thành phần phần trăm về khối lượng của NO trong hỗn hợp là 23,6%. Xác định công thức của hợp chất NxOy
Câu 2: ( 4 điểm )
1) Có 2 cốc : cốc A đựng dung dịch chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 ; cốc B đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl . Giả sử tiến hành 3 thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A
Thí nghiệm 2 : Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B
Thí nghiệm 3 : Trộn 2 cốc với nhau
Tính thể tích khí đo được ( ở đkct ) thoát ra trong mỗi trường hợp sau khi đổ hết cốc này vào cốc kia .
2) Đốt cháy sắt trong khí clo thu được muối X. Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho lần lượt Cu, Fe, H2S tác dụng với dung dịch muối X.
Câu 3: (4,0 điểm)
1) Cho sơ đồ phản ứng sau :
( A1 ( A2 ( A3
CaCO3 X X X
( B1 ( B2 ( B3
Xác định : A1 , A2 , A3 , B1 , B2 , B3 . Viết phương trình hoá học xảy ra.
2)Tổng số hạt trong nguyên tử A là 49 hạt . Trong nguyên tử A tổng số hạt không mang điện bằng 53,125% tổng số hạt mang điện . Tính số hạt p,n,e trong nguyên tử A.
Câu 4: (4,0 điểm)
1) Có hỗn hợp rắn gồm : MgCl2 , AlCl3 , KCl , AgCl . Trình bày phương pháp hoá học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng của chúng không đổi .
2) Dẫn V lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CO và H2 phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp chứa 4,72g chất rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. (tỉ lệ số mol CuO và Fe3O4 là 3:1). Tính V.
Câu 5: (4,0 điểm)
1) Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 0,8 lít dung dịch Cu(NO3)2 , sau khi phản ứng kết thúc thì được 31,2 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z gồm 2 muối. Cho dd NaOH vào dd Z đến dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn.
a)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X và nồng độ mol/lít dd Cu(NO3)2.
b)Cho 31,2 gam chất rắn Y nói trên vào dd có chứa 0,6 mol FeCl3 . Tính khối luợng chất rắn còn lại trong bình sau phản ứng . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
2)Có bao nhiêu gam FeSO4.10H2O sẽ tách ra khỏi 800g dung dịch bảo hòa FeSO4 ở 700C nếu dung dịch này làm lạnh về 200C. Biết S70=35,93g, S20=21g.
Biết Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Cl = 35,5; N = 14; S = 32
Hết
GV: Lê Trần Viết Thành
ĐỀ TỰ LUYỆN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HOÁ HỌC 9 - ĐỀ SỐ 02
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1 : ( 4 điểm )
1) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho : kim loại Ba lần lượt vào dung dịch NaHCO3, ,NaHSO4, AlCl3, AgNO3 .
2) Hỗn hợp gồm NO2; NO; và NxOy. Trong đó NO2 chiếm 15% và NO chiếm 45% về thể tích; Thành phần phần trăm về khối lượng của NO trong hỗn hợp là 23,6%. Xác định công thức của hợp chất NxOy
Câu 2: ( 4 điểm )
1) Có 2 cốc : cốc A đựng dung dịch chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 ; cốc B đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl . Giả sử tiến hành 3 thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A
Thí nghiệm 2 : Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B
Thí nghiệm 3 : Trộn 2 cốc với nhau
Tính thể tích khí đo được ( ở đkct ) thoát ra trong mỗi trường hợp sau khi đổ hết cốc này vào cốc kia .
2) Đốt cháy sắt trong khí clo thu được muối X. Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho lần lượt Cu, Fe, H2S tác dụng với dung dịch muối X.
Câu 3: (4,0 điểm)
1) Cho sơ đồ phản ứng sau :
( A1 ( A2 ( A3
CaCO3 X X X
( B1 ( B2 ( B3
Xác định : A1 , A2 , A3 , B1 , B2 , B3 . Viết phương trình hoá học xảy ra.
2)Tổng số hạt trong nguyên tử A là 49 hạt . Trong nguyên tử A tổng số hạt không mang điện bằng 53,125% tổng số hạt mang điện . Tính số hạt p,n,e trong nguyên tử A.
Câu 4: (4,0 điểm)
1) Có hỗn hợp rắn gồm : MgCl2 , AlCl3 , KCl , AgCl . Trình bày phương pháp hoá học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng của chúng không đổi .
2) Dẫn V lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CO và H2 phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp chứa 4,72g chất rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. (tỉ lệ số mol CuO và Fe3O4 là 3:1). Tính V.
Câu 5: (4,0 điểm)
1) Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 0,8 lít dung dịch Cu(NO3)2 , sau khi phản ứng kết thúc thì được 31,2 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z gồm 2 muối. Cho dd NaOH vào dd Z đến dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn.
a)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X và nồng độ mol/lít dd Cu(NO3)2.
b)Cho 31,2 gam chất rắn Y nói trên vào dd có chứa 0,6 mol FeCl3 . Tính khối luợng chất rắn còn lại trong bình sau phản ứng . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
2)Có bao nhiêu gam FeSO4.10H2O sẽ tách ra khỏi 800g dung dịch bảo hòa FeSO4 ở 700C nếu dung dịch này làm lạnh về 200C. Biết S70=35,93g, S20=21g.
Biết Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Cl = 35,5; N = 14; S = 32
Hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trần Viết Thành
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)