Đề tự luận + Đáp án VL9 HK1
Chia sẻ bởi Đồng Chiến Công |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề tự luận + Đáp án VL9 HK1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Krông Năng
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 -2011
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. LÍ THUYẾT (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy để trả tiền ít thì chúng ta nên sử dụng thiết bị và dụng cụ điện như thế nào ?
Câu 2 : (2 điểm)
a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái
b) Áp dụng : Xác định chiều của dòng điện ở hình 1, chiều của lực điện từ ở hình 2.
PHẦN II. BÀI TẬP (6 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220 V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện là 900 KJ.
a) Tính công suất điện của bàn là
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.
Bài 2.(3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 6 V.
a) Tính số chỉ của ampe kế
b)Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
c) Nếu mắc R3 = 10 Ω song song với R2 thì điện trở tương đương toàn mạch là bao nhiêu ?
Hết
Phòng GD&ĐT Krông Năng
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 -2011
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. LÍ THUYẾT (4 điểm)
Câu 1.(2 điểm)
Ta cần tiết kiệm ( sử dụng các thiết bị điện hợp lí như đèn thấp sáng là đèn ống hoặc đèn compac, ...) và chọn các thiết bị điện có hiệu suất lớn. ( không nên sử dụng các thiết bị có hiệu suất quá dư thừa)
Câu 2. (2điểm)
a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. (1đ)
b) Áp dụng: Mỗi ý đúng 0,5 điểm
PHẦN II. BÀI TẬP (6 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
Tóm tắt
U = 220V
t = 15 phút = 900 s
A =900 KJ =900 000 J
a) P = ? W
b) I = ? A
R = ? (
Giải
a) Công suất của bàn là :
P = A/t = 900 000/900 = 1000 (W) (1đ)
b)
- Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
I = P/U = 1000/220 = 4,54 (A) (1đ)
- Điện trở của bàn là :
R = U/I = 220/4,54 = 48,45 (1đ)
Bài 2. (3 điểm)
Tóm tắt:
R1 = 10 Ω,
R2 = 15 Ω
U2 = 6 V
a) I = ? A
b) UAB = ? V
c) R3 = 10 Ω
R1,2,3= ? Ω
Giải
a) Theo công thức định luật ôm ta có:
I2 = U2 /R2 = 6/15= 0,4 (A) (0,5đ)
Do đoạn mạch mắc nối tiếp nên
I = I2. Vậy số chỉ của (A) là 0,4 A. (0,5đ)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
UAB = I. Rtđ = I (R1 + R2) (0,5đ)
UAB = 0,4 (10+ 15) = 0,4. 25 = 10 (V) (0,5đ)
c) Điện trở tương đương của toàn mạch là :
- Vì R2//R3 nên ( Ω) (0,5đ)
- Do R1 nối tiếp với R2,3 nên ta có :
R1,2,3 = R1 + R1,2,3 = 10 + 6 = 16 (Ω) (0,5đ)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 -2011
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. LÍ THUYẾT (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy để trả tiền ít thì chúng ta nên sử dụng thiết bị và dụng cụ điện như thế nào ?
Câu 2 : (2 điểm)
a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái
b) Áp dụng : Xác định chiều của dòng điện ở hình 1, chiều của lực điện từ ở hình 2.
PHẦN II. BÀI TẬP (6 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220 V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện là 900 KJ.
a) Tính công suất điện của bàn là
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.
Bài 2.(3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 6 V.
a) Tính số chỉ của ampe kế
b)Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
c) Nếu mắc R3 = 10 Ω song song với R2 thì điện trở tương đương toàn mạch là bao nhiêu ?
Hết
Phòng GD&ĐT Krông Năng
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 -2011
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. LÍ THUYẾT (4 điểm)
Câu 1.(2 điểm)
Ta cần tiết kiệm ( sử dụng các thiết bị điện hợp lí như đèn thấp sáng là đèn ống hoặc đèn compac, ...) và chọn các thiết bị điện có hiệu suất lớn. ( không nên sử dụng các thiết bị có hiệu suất quá dư thừa)
Câu 2. (2điểm)
a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. (1đ)
b) Áp dụng: Mỗi ý đúng 0,5 điểm
PHẦN II. BÀI TẬP (6 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
Tóm tắt
U = 220V
t = 15 phút = 900 s
A =900 KJ =900 000 J
a) P = ? W
b) I = ? A
R = ? (
Giải
a) Công suất của bàn là :
P = A/t = 900 000/900 = 1000 (W) (1đ)
b)
- Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
I = P/U = 1000/220 = 4,54 (A) (1đ)
- Điện trở của bàn là :
R = U/I = 220/4,54 = 48,45 (1đ)
Bài 2. (3 điểm)
Tóm tắt:
R1 = 10 Ω,
R2 = 15 Ω
U2 = 6 V
a) I = ? A
b) UAB = ? V
c) R3 = 10 Ω
R1,2,3= ? Ω
Giải
a) Theo công thức định luật ôm ta có:
I2 = U2 /R2 = 6/15= 0,4 (A) (0,5đ)
Do đoạn mạch mắc nối tiếp nên
I = I2. Vậy số chỉ của (A) là 0,4 A. (0,5đ)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
UAB = I. Rtđ = I (R1 + R2) (0,5đ)
UAB = 0,4 (10+ 15) = 0,4. 25 = 10 (V) (0,5đ)
c) Điện trở tương đương của toàn mạch là :
- Vì R2//R3 nên ( Ω) (0,5đ)
- Do R1 nối tiếp với R2,3 nên ta có :
R1,2,3 = R1 + R1,2,3 = 10 + 6 = 16 (Ω) (0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Chiến Công
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)