ĐỀ TS LỚP 10 CHUYÊN HÙNG VƯƠNG -GIA LAI (CHUYÊN VĂN)
Chia sẻ bởi Lê Hữu |
Ngày 12/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TS LỚP 10 CHUYÊN HÙNG VƯƠNG -GIA LAI (CHUYÊN VĂN) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: NGỮ VĂN (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 01 trang)
Câu 1 (3,0 điểm):
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, SGK Ngữ Văn lớp 9, tập một)
a, Đoạn trích trên viết về tâm trạng nhân vật nào ? Nhân vật ấy đang ở trong hoàn cảnh như thế nào ?
b, Xác định thể loại và thể thơ của Truyện Kiều ? Kể tên một tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 có cùng thể loại và thể thơ với Truyện Kiều.
c, Từ “người” trong dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ năm thuộc từ loại gì ? Xác định đối tượng được nói đến của từ “người” trong mỗi dòng thơ.
d, Nhận xét về nghệ thuật sử dụng từ “tưởng” và từ “xót” để miêu tả tâm trạng nhân vật.
e, Hãy tưởng tượng em là người con xa nhà, nhân Ngày gia đình Việt Nam (28/6), viết một đoạn văn (khoảng 90 chữ) bày tỏ tình cảm với gia đình của mình.
Câu 2 (3,0 điểm):
A-mo-ni-mơt nói: Con đường gần nhất ra khỏi gian nan là đi xuyên qua nó. Nhưng có người lại cho rằng: Hãy học cách ứng xử của dòng sông, khi gặp trở ngại, nó vòng đường khác. Trình bày suy nghĩ của em về hai ý kiến trên.
Câu 3 (4,0 điểm):
Cảm nhận của em về hình ảnh trăng trong hai khổ thơ sau:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Trích Đồng chí – Chính Hữu, SGK Ngữ Văn lớp 9, tập một)
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
(Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, SGK Ngữ Văn lớp 9, tập một)./.
----------HẾT-----------
Họ và tên thí sinh: ........................................, Số báo danh:......................, Phòng thi:...................
Chữ kí giảm thị 1:...............................; Chữ kí giám thị 2:...................................................
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: NGỮ VĂN (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 01 trang)
Câu 1 (3,0 điểm):
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, SGK Ngữ Văn lớp 9, tập một)
a, Đoạn trích trên viết về tâm trạng nhân vật nào ? Nhân vật ấy đang ở trong hoàn cảnh như thế nào ?
b, Xác định thể loại và thể thơ của Truyện Kiều ? Kể tên một tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 có cùng thể loại và thể thơ với Truyện Kiều.
c, Từ “người” trong dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ năm thuộc từ loại gì ? Xác định đối tượng được nói đến của từ “người” trong mỗi dòng thơ.
d, Nhận xét về nghệ thuật sử dụng từ “tưởng” và từ “xót” để miêu tả tâm trạng nhân vật.
e, Hãy tưởng tượng em là người con xa nhà, nhân Ngày gia đình Việt Nam (28/6), viết một đoạn văn (khoảng 90 chữ) bày tỏ tình cảm với gia đình của mình.
Câu 2 (3,0 điểm):
A-mo-ni-mơt nói: Con đường gần nhất ra khỏi gian nan là đi xuyên qua nó. Nhưng có người lại cho rằng: Hãy học cách ứng xử của dòng sông, khi gặp trở ngại, nó vòng đường khác. Trình bày suy nghĩ của em về hai ý kiến trên.
Câu 3 (4,0 điểm):
Cảm nhận của em về hình ảnh trăng trong hai khổ thơ sau:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Trích Đồng chí – Chính Hữu, SGK Ngữ Văn lớp 9, tập một)
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
(Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, SGK Ngữ Văn lớp 9, tập một)./.
----------HẾT-----------
Họ và tên thí sinh: ........................................, Số báo danh:......................, Phòng thi:...................
Chữ kí giảm thị 1:...............................; Chữ kí giám thị 2:...................................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)