Đề TS L10 THPT Hà Nội (12-13)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Chung | Ngày 14/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề TS L10 THPT Hà Nội (12-13) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012 – 2013

Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 60 phút

Bài 1:(3 điểm)
Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là v1=10km/h và v2 =12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút và sau khi đuổi kịp người thứ nhất 1 giờ thì đuổi kịp người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2 (4 điểm).
Cho hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng d. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm sáng S,0 với các khoảng cách được cho như hình vẽ.
a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến gương M1 tại I rồi phản xạ đến gương M2 tại J rồi truyền đến 0.
b. Tính khỏng cách từ I đến A và từ J đến B.

 

Bài 3 (3điểm).
Bốn điện trở giống hệt nhau ghép nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 120V. Dùng một vôn kế V mắc vào giữa M và C vôn kế chỉ 80V. Vậy nếu lấy vôn kế đó mắc vào hai điểm A và B thì số chỉ của vôn kế V là bao nhiêu?.
 
 
 
 Bài 4 (5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây
nối.
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của










ampe kế trong hai trường hợp : + Khóa K mở. + Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Câu 5 (5 điểm):
Vật sáng AB = h đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d.
1. Di chuyển AB sao cho f < d < 2f. Chứng minh các hệ thức: và 
2. Khi d = 2f.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
b) Tính chiều cao h’ của ảnh A’B’ và khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn
Điểm

Câu 1

3 đ


Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A 5 km, người thứ hai cách A 6km
0,5


Gọi v là vận tốc người thứ ba ( v > v1 và v > v2), t1 và t2 là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta có:
vt1=5+10t1 
0,5


 vt2=6+12t2 
0,5


Theo đề bài : t2 – t1= 1 nên:  –  = 1
0,5


( v2 – 23v + 120 = 0. Giải phương trình được: v = 15 hoặc v = 8
0,5


Nghiệm cần tìm phải lớn hơn v1, v2 nên ta có v = 15 (km/h)
0,5

Câu 2

4 đ


a. Chọn S1 đối xứng S qua gương M1, chọn 01 đối xứng 0 qua gương M2, nối S101 cắt gương M1 tại I và cắt gương M2 tại J. Nối SIJO ta được tia cần vẽ.

b. (S1AI ~ ( S1BJ (  ( AI = .BJ (1)
Xét (S1AI ~ ( S1HO1 (  ( AI =  thay vào (1) ta được
BJ = 
0,5




1







1

1

0,5

Câu 3

3đ


Lần lượt mắc vôn kế V vào M,C và A, B ta có các sơ đồ:


H1






H2

Gọi Rv là điện trở của vôn kế khi đó từ H1 ta có:
RMC = 
RMN =  + R


Ta được:   RV = 6R
Từ H2 ta có: RAB = 
RMN = 
Tỉ số: 
 UAB=  (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Chung
Dung lượng: 958,50KB| Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)