ĐỀ TS CHUYÊN LÝ LÊ QUÝ ĐÔN ĐÀ NẴNG 2006
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thủy |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TS CHUYÊN LÝ LÊ QUÝ ĐÔN ĐÀ NẴNG 2006 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Khóa ngày 28 tháng 6 năm 2006
MÔN THI : VẬT LÝ ( hệ số 2 )
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: (2,5 điểm) Một miếng gỗ mỏng, đồng chất hình tam giác vuông có chiều dài hai cạnh góc vuông: AB = 27cm, AC = 36cm và khối lượng m0 = 0,81kg; đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng một dây mảnh, nhẹ vào điểm cố định O.
a. Hỏi phải treo một vật khối lượng m nhỏ nhất bằng bao nhiêu tại điểm nào trên cạnh huyền BC để khi cân bằng, cạnh huyền BC nằm ngang?
b. Bây giờ lấy vật khỏi điểm treo (ở câu a.). Tính góc hợp bởi cạnh huyền BC với phương ngang khi miếng gỗ cân bằng?
Bài 2: (2,5 điểm) Có hai vật giống nhau AB và CD đặt song song, thấu kính phân kỳ O (F, F` là các tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa và song song với hai vật, sao cho trục chính qua A, C (xem hình).
a.Vẽ ảnh của hai vật AB, CD qua thấu kính. Hỏi có vị trí nào của thấu kính để ảnh của hai vật trùng nhau không? Giải thích?
b.Biết khoảng cách giữa hai vật là 100cm, dịch chuyển thấu kính dọc theo AC thì thấy có 2 vị trí thấu kính cách nhau 60cm mà ứng với mỗi vị trí ấy, hai ảnh của hai vật cùng cách nhau 26cm. Xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 3: (2,0 điểm) Người ta dùng cái cốc để đổ nước nóng vào một nhiệt lượng kế chưa chứa chất nào.
Lần 1 đổ một cốc đầy nước nóng vào, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Lần 2 đổ tiếp một cốc đầy nước nóng, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế bây giờ tăng thêm 30C. Lần cuối cùng người ta lại đổ tiếp nhanh 10 cốc đầy nước nóng nữa, xác định nhiệt độ tăng thêm của nhiệt lượng kế sau lần đổ này.
Bài 4: (3,0 điểm) Câu 1 và câu 2 độc lập nhau.
1/Cho mạch điện như hình vẽ bên, các điện trở R1=R2=R3=R4=R5=R6=R7=20(. Đặt giữa hai điểm A, B một hiệu điện thế không đổi UAB= 40V, các ampe kế A1, A2, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể.Tính điện trở của đoạn mạch AB và số chỉ của
các ampe kế trong hai trường hợp sau:
a. Khoá K mở.
b. Khoá K đóng.
2/Cho mạch điện như hình vẽ bên. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V. Các điện trở R0 = 2(, R1= 3(, điện trở bóng đèn RĐ = R1 = 3(, RAB là điện trở toàn phần của biến trở.
a.Khi khoá K mở, điều chỉnh biến trở để phần điện trở RCB=1( thì lúc đó đèn Đ sáng yếu nhất. Tính điện trở RAB.
b.Giữ nguyên vị trí con chạy C như câu a. và đóng khoá K. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế A.
Bỏ qua điện trở của ampe kế, khoá K, các dây nối; điện trở của đèn không phụ thuộc nhiệt độ.
---Hết---
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Khóa ngày 28 tháng 6 năm 2006
MÔN THI : VẬT LÝ ( hệ số 2 )
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: (2,5 điểm) Một miếng gỗ mỏng, đồng chất hình tam giác vuông có chiều dài hai cạnh góc vuông: AB = 27cm, AC = 36cm và khối lượng m0 = 0,81kg; đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng một dây mảnh, nhẹ vào điểm cố định O.
a. Hỏi phải treo một vật khối lượng m nhỏ nhất bằng bao nhiêu tại điểm nào trên cạnh huyền BC để khi cân bằng, cạnh huyền BC nằm ngang?
b. Bây giờ lấy vật khỏi điểm treo (ở câu a.). Tính góc hợp bởi cạnh huyền BC với phương ngang khi miếng gỗ cân bằng?
Bài 2: (2,5 điểm) Có hai vật giống nhau AB và CD đặt song song, thấu kính phân kỳ O (F, F` là các tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa và song song với hai vật, sao cho trục chính qua A, C (xem hình).
a.Vẽ ảnh của hai vật AB, CD qua thấu kính. Hỏi có vị trí nào của thấu kính để ảnh của hai vật trùng nhau không? Giải thích?
b.Biết khoảng cách giữa hai vật là 100cm, dịch chuyển thấu kính dọc theo AC thì thấy có 2 vị trí thấu kính cách nhau 60cm mà ứng với mỗi vị trí ấy, hai ảnh của hai vật cùng cách nhau 26cm. Xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 3: (2,0 điểm) Người ta dùng cái cốc để đổ nước nóng vào một nhiệt lượng kế chưa chứa chất nào.
Lần 1 đổ một cốc đầy nước nóng vào, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Lần 2 đổ tiếp một cốc đầy nước nóng, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế bây giờ tăng thêm 30C. Lần cuối cùng người ta lại đổ tiếp nhanh 10 cốc đầy nước nóng nữa, xác định nhiệt độ tăng thêm của nhiệt lượng kế sau lần đổ này.
Bài 4: (3,0 điểm) Câu 1 và câu 2 độc lập nhau.
1/Cho mạch điện như hình vẽ bên, các điện trở R1=R2=R3=R4=R5=R6=R7=20(. Đặt giữa hai điểm A, B một hiệu điện thế không đổi UAB= 40V, các ampe kế A1, A2, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể.Tính điện trở của đoạn mạch AB và số chỉ của
các ampe kế trong hai trường hợp sau:
a. Khoá K mở.
b. Khoá K đóng.
2/Cho mạch điện như hình vẽ bên. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V. Các điện trở R0 = 2(, R1= 3(, điện trở bóng đèn RĐ = R1 = 3(, RAB là điện trở toàn phần của biến trở.
a.Khi khoá K mở, điều chỉnh biến trở để phần điện trở RCB=1( thì lúc đó đèn Đ sáng yếu nhất. Tính điện trở RAB.
b.Giữ nguyên vị trí con chạy C như câu a. và đóng khoá K. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế A.
Bỏ qua điện trở của ampe kế, khoá K, các dây nối; điện trở của đèn không phụ thuộc nhiệt độ.
---Hết---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thủy
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)