ĐỀ TS CHUYÊN LÝ ĐHQG HN 2000
Chia sẻ bởi Trần Nam Hiếu |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TS CHUYÊN LÝ ĐHQG HN 2000 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------ ( ------
KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LÝ NĂM HỌC: 2000 – 2001
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1
Một bình hình trụ, bán kính đáy R = 9cm đặt thẳng đứng bên trong có một pittông phẳng, mép mắt dưới có gờ nằm sát đáy (độ cao của gờ nhỏ không đáng kể). Một ống trụ thành mỏng, bán kính r = 1cm cắm xuyên qua pittông hình H.1. Trọng lượng pittông và ống trụ là P = 31,4N. Đổ đều nước sạch vào bình qua ống trụ với lượng nước 40g trong mỗi giây. Hỏi:
a. Nước trong ống trụ lên đến độ cao h nào so với mặt dưới của pittông thì pittông bắt đầu bị đẩy lên khỏi đáy?
b. Khi đổ hết 700g nước vào thì mặt dưới của pittông ở độ cao nào so với đáy bình?
c. Vận tốc của pittông khi nó chuyển động lên trên?
Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3.
Câu 2
Trong một cốc mỏng có chứa m = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 20oC. Có những viên nước đá với cùng khối lượng m2 = 20g và nhiệt độ t2 = -5oC. Hỏi:
a. Nếu thả hai viên nước đá vào cốc thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc là bao nhiêu?
b. Phải thả tiếp thêm vào cốc ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn hợp nước và nước đá?
Cho biết nhiệt dung riêng của cốc là c = 250J/kg.độ, của nước là c1 = 4,2.103J/kg.độ, của nước đá là c2 = 1800J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340000J/kg. Bỏ qua sự tỏa nhiệt vào môi trường.
Câu 3
Hai vật phẳng nhỏ A1B1 và A2 B2 giống nhau đặt cách nhau 45cm cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ hình H.2. Hai ảnh của hai vật ở cùng một vị trí. Ảnh của A1 B1 là ảnh thật, ảnh của A2 B2 là ảnh ảo và dài gấp 2 lần ảnh của A1 B1. Hãy:
a. Vẽ ảnh của hai vật đó trên cùng một hình vẽ.
b. Xác định khoảng cách từ A1 B1 đến quang tâm của thấu kính.
c. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Câu 4
Cho mạch điện như hình H.3. Khi K1 và K2 đều ngắt thì vôn kế chỉ U1 = 120V. Khi K1 đóng và K2 ngắt thì vôn kế chỉ U2 = 80V. Hỏi khi K1 ngắt và K2 đóng thì vôn kế chỉ U3 là bao nhiêu?
Câu 5
Một hộp kín chứa nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi được mắc nối tiếp với điện trở Ro. Hộp có hai đầu dây ra ngoài là A và B. K là cái ngắt điện hình H.4. Hãy trình bày cách xác định U và Ro với các dụng cụ cho dưới đây khi không mở hộp:
- Một vôn kế và một ampe kế không lí tưởng.
- Một biến trở và các dây nối.
Chú ý không được mắc trực tiếp hai đầu ampe kế vào A và B đề phòng trường hợp dòng quá lớn làm hỏng ampe kế.
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------ ( ------
KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LÝ NĂM HỌC: 2000 – 2001
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1
Một bình hình trụ, bán kính đáy R = 9cm đặt thẳng đứng bên trong có một pittông phẳng, mép mắt dưới có gờ nằm sát đáy (độ cao của gờ nhỏ không đáng kể). Một ống trụ thành mỏng, bán kính r = 1cm cắm xuyên qua pittông hình H.1. Trọng lượng pittông và ống trụ là P = 31,4N. Đổ đều nước sạch vào bình qua ống trụ với lượng nước 40g trong mỗi giây. Hỏi:
a. Nước trong ống trụ lên đến độ cao h nào so với mặt dưới của pittông thì pittông bắt đầu bị đẩy lên khỏi đáy?
b. Khi đổ hết 700g nước vào thì mặt dưới của pittông ở độ cao nào so với đáy bình?
c. Vận tốc của pittông khi nó chuyển động lên trên?
Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3.
Câu 2
Trong một cốc mỏng có chứa m = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 20oC. Có những viên nước đá với cùng khối lượng m2 = 20g và nhiệt độ t2 = -5oC. Hỏi:
a. Nếu thả hai viên nước đá vào cốc thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc là bao nhiêu?
b. Phải thả tiếp thêm vào cốc ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn hợp nước và nước đá?
Cho biết nhiệt dung riêng của cốc là c = 250J/kg.độ, của nước là c1 = 4,2.103J/kg.độ, của nước đá là c2 = 1800J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340000J/kg. Bỏ qua sự tỏa nhiệt vào môi trường.
Câu 3
Hai vật phẳng nhỏ A1B1 và A2 B2 giống nhau đặt cách nhau 45cm cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ hình H.2. Hai ảnh của hai vật ở cùng một vị trí. Ảnh của A1 B1 là ảnh thật, ảnh của A2 B2 là ảnh ảo và dài gấp 2 lần ảnh của A1 B1. Hãy:
a. Vẽ ảnh của hai vật đó trên cùng một hình vẽ.
b. Xác định khoảng cách từ A1 B1 đến quang tâm của thấu kính.
c. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Câu 4
Cho mạch điện như hình H.3. Khi K1 và K2 đều ngắt thì vôn kế chỉ U1 = 120V. Khi K1 đóng và K2 ngắt thì vôn kế chỉ U2 = 80V. Hỏi khi K1 ngắt và K2 đóng thì vôn kế chỉ U3 là bao nhiêu?
Câu 5
Một hộp kín chứa nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi được mắc nối tiếp với điện trở Ro. Hộp có hai đầu dây ra ngoài là A và B. K là cái ngắt điện hình H.4. Hãy trình bày cách xác định U và Ro với các dụng cụ cho dưới đây khi không mở hộp:
- Một vôn kế và một ampe kế không lí tưởng.
- Một biến trở và các dây nối.
Chú ý không được mắc trực tiếp hai đầu ampe kế vào A và B đề phòng trường hợp dòng quá lớn làm hỏng ampe kế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nam Hiếu
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)