DE TS 10 CHUYEN HOA LUONG VAN TUY NB
Chia sẻ bởi Trần Thị Tố Nguyệt |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: DE TS 10 CHUYEN HOA LUONG VAN TUY NB thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) FexOy + HNO3 ( Fe(NO3)3 + NO( + H2O
b) K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 ( K2SO4 + MnSO4 + H2O
2. Nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 .
3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm: Al, Fe, Cu .
Câu 2 (2,5 điểm):
1. Dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3, dung dịch B chứa 0,3 mol HCl . Người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ cho đến hết dung dịch A vào dung dịch B.
Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ cho đến hết dung dịch B vào dung dịch A.
Tính thể tích khí bay ra (Ở đktc) trong từng thí nghiệm.
2. Hòa tan hoàn toàn a gam một ôxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc , nóng chỉ thu được Fe2(SO4)3, H2O và khí SO2 . Mặt khác khử hoàn toàn a gam oxít sắt đó bằng CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hoàn toàn lượng sắt tạo thành bằng dung dịch H2SO4 đặc , nóng, dư chỉ thu được Fe2(SO4)3, H2O và khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên.
Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định công thức của oxit sắt.
Câu 3 (2,5 điểm):
Hỗn hợp A gồm: C2H6, C2H4, C2H2 và H2 . Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 có thể tích 6,72 lít (đktc), khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong B chiếm 11,765% về khối lượng.
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính % thể tích các khí trong B.
2. Tính m.
Câu 4 (2,5 điểm):
Hỗn hợp D gồm 12 gam một ancol đơn chức và 18 gam một axit cacboxylic đơn chức (biết rằng trong D số mol của axit cacboxylic lớn hơn số mol của ancol). Chia D làm 2 phần bằng nhau.
Phần I: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng của bình tăng lên 39 gam và có 30 gam kết tủa. Lọc bỏ toàn bộ kết tủa rồi đun nóng nước lọc cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lại thấy xuất hiện tiếp 15 gam kết tủa nữa.
Phần II: Thêm H2SO4 đặc vào và đun nóng để thực hiện phản ứng este hóa. Đốt cháy hoàn toàn các chất hữu cơ sau phản ứng este hóa thì thu được hỗn hợp sản phẩm E. Hấp thụ toàn bộ E vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 22,35 gam.
1. Xác định công thứca phân tử và công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp D.
2. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
(Cho Ca = 40; C= 12; H = 1; O = 16)
------------------------ Hết ------------------------
Trần Thị Tố Nguyệt – THCS thị trấn Yên Thịnh – Yên Mô – Ninh Bình
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) FexOy + HNO3 ( Fe(NO3)3 + NO( + H2O
b) K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 ( K2SO4 + MnSO4 + H2O
2. Nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 .
3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm: Al, Fe, Cu .
Câu 2 (2,5 điểm):
1. Dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3, dung dịch B chứa 0,3 mol HCl . Người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ cho đến hết dung dịch A vào dung dịch B.
Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ cho đến hết dung dịch B vào dung dịch A.
Tính thể tích khí bay ra (Ở đktc) trong từng thí nghiệm.
2. Hòa tan hoàn toàn a gam một ôxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc , nóng chỉ thu được Fe2(SO4)3, H2O và khí SO2 . Mặt khác khử hoàn toàn a gam oxít sắt đó bằng CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hoàn toàn lượng sắt tạo thành bằng dung dịch H2SO4 đặc , nóng, dư chỉ thu được Fe2(SO4)3, H2O và khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên.
Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định công thức của oxit sắt.
Câu 3 (2,5 điểm):
Hỗn hợp A gồm: C2H6, C2H4, C2H2 và H2 . Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 có thể tích 6,72 lít (đktc), khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong B chiếm 11,765% về khối lượng.
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính % thể tích các khí trong B.
2. Tính m.
Câu 4 (2,5 điểm):
Hỗn hợp D gồm 12 gam một ancol đơn chức và 18 gam một axit cacboxylic đơn chức (biết rằng trong D số mol của axit cacboxylic lớn hơn số mol của ancol). Chia D làm 2 phần bằng nhau.
Phần I: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng của bình tăng lên 39 gam và có 30 gam kết tủa. Lọc bỏ toàn bộ kết tủa rồi đun nóng nước lọc cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lại thấy xuất hiện tiếp 15 gam kết tủa nữa.
Phần II: Thêm H2SO4 đặc vào và đun nóng để thực hiện phản ứng este hóa. Đốt cháy hoàn toàn các chất hữu cơ sau phản ứng este hóa thì thu được hỗn hợp sản phẩm E. Hấp thụ toàn bộ E vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 22,35 gam.
1. Xác định công thứca phân tử và công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp D.
2. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
(Cho Ca = 40; C= 12; H = 1; O = 16)
------------------------ Hết ------------------------
Trần Thị Tố Nguyệt – THCS thị trấn Yên Thịnh – Yên Mô – Ninh Bình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tố Nguyệt
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)