Đề trắc nghiệm số 20
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề trắc nghiệm số 20 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
đề thi trắc nghiệm lớp 8 - Lần thứ 3
Đề số 20
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Tính chất hoá học của oxi là:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất
Cả 3 tính chất trên
Câu 2: Sự oxi hoá chậm là:
Sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
Sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng
Sự oxi hoá không toả nhiệt và phát sáng
Sự cháy có toả nhiệt và phát sáng
Câu 3: Oxit là:
Hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Hợp chất của oxi với 1 chất khác
Hợp chất được tạo bởi nguyên tố oxi và 1 chất nào đó.
Cả A, B, C đúng.
Câu 4: Oxit bazơ là:
Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ
Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ
Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit
Câu 5: Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có:
Hai oxit axit và 3 oxit bazơ
Ba oxit axit và 2 oxit bazơ
Một oxit axit và 4 oxit bazơ
Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ
Câu 6: Cho oxit sau: N2O3. Cách gọi tên đúng là:
DiNitơ TriOxit
Nitơ (III) Oxit
Nitơ Oxit
Cả 3 cách đều đúng
Câu 7: Một oxit của Lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 gam và có thành phần % của lưu huỳnh trong đó là 50%. Công thức hoá học của oxit đó là:
A- SO2
B- SO3
C- S2O
D- SO4
Câu 8: Khi cho 6,2 gam Photpho tác dụng vừa đủ với Oxi, lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng là:
a, 6,2 gam b, 7,1 gam c, 12,6 gam d, 14,2 gam
Câu 9: Để điều chế được 9,6 gam Oxi trong phòng thí nghiệm, người ta cần phải dùng bao nhiêu gam KMnO4?
a, 122,5 gam b, 55,2 gam c, 36,75 gam d, 94,8 gam
Bài tập tự luận:
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 2,24 lit Oxi (đktc). Tính khối lượng khí Sunfurơ (SO2) thu được?
Đề số 20
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Tính chất hoá học của oxi là:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất
Cả 3 tính chất trên
Câu 2: Sự oxi hoá chậm là:
Sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
Sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng
Sự oxi hoá không toả nhiệt và phát sáng
Sự cháy có toả nhiệt và phát sáng
Câu 3: Oxit là:
Hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Hợp chất của oxi với 1 chất khác
Hợp chất được tạo bởi nguyên tố oxi và 1 chất nào đó.
Cả A, B, C đúng.
Câu 4: Oxit bazơ là:
Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ
Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ
Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit
Câu 5: Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có:
Hai oxit axit và 3 oxit bazơ
Ba oxit axit và 2 oxit bazơ
Một oxit axit và 4 oxit bazơ
Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ
Câu 6: Cho oxit sau: N2O3. Cách gọi tên đúng là:
DiNitơ TriOxit
Nitơ (III) Oxit
Nitơ Oxit
Cả 3 cách đều đúng
Câu 7: Một oxit của Lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 gam và có thành phần % của lưu huỳnh trong đó là 50%. Công thức hoá học của oxit đó là:
A- SO2
B- SO3
C- S2O
D- SO4
Câu 8: Khi cho 6,2 gam Photpho tác dụng vừa đủ với Oxi, lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng là:
a, 6,2 gam b, 7,1 gam c, 12,6 gam d, 14,2 gam
Câu 9: Để điều chế được 9,6 gam Oxi trong phòng thí nghiệm, người ta cần phải dùng bao nhiêu gam KMnO4?
a, 122,5 gam b, 55,2 gam c, 36,75 gam d, 94,8 gam
Bài tập tự luận:
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 2,24 lit Oxi (đktc). Tính khối lượng khí Sunfurơ (SO2) thu được?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Lâm
Dung lượng: 27,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)