ĐỀ TOÁN +TIẾNG VIỆT HSG LỚP 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Triệu | Ngày 09/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TOÁN +TIẾNG VIỆT HSG LỚP 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Phòng GD & ĐT Kim sơn
Trường TH Kim Tân
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Năm học: 2009-2010
Môn toán

Phần I: Kiến thức cơ bản

Câu 1: Từ bốn chữ số 5; 7; 4; 8 viết được số lớn nhất có bốn chữ số và bốn chữ số khác nhau là:
A. 4 578 B. 5 784 C. 8 754 D. 7 845
Câu 2: Đúng ghi Đ sai ghi S
a) 5426 + ( 49184 + 8917 ) = ( 5426 + 49184) + 8917

b) 617 x ( 47 + 35) = 617 x 47 + 35

c) 872 x ( 58 + 26) = 872 x 58 + 872 x26

d) ( 936 + 54) : 9 = 936 : 9 + 54 x9


Câu 3: Cho:
| | | | | |
A M B

AM = ... MB
Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm là?

A. B. C. D
Câu 4: Trong các số đo dưới đây, số đo nào gần 8kg nhất?

A. 7kg99g B. 7999g C. 8020g D. 8kg100g

Câu 5: Diện tích của hình dưới đây là?
64cm14 cm
66cm
68cm
D.70cm3cm 3cm


4cm 4cm

7cm
Phần II: Kiến thức nâng cao.

Câu 1: So sánh các phân số sau:
a) và b) và
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lý?
1875 : 2 + 125 : 2
0: 36 x ( 32 + 17 + 99 – 68 + 1)
( m : 1 – m x 1) : ( m x 1991 + m + 1) với m là số tự nhiên
Câu 3: An và Bình có tất cả 120 cái nhãn vở. Nếu An cho Bình số nhãn vở của An thì lúc này số nhãn vở của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 28 m. Nếu bớt chiều rộng đi 8 m, thêm vào chiều dài 4m thì được một hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu?





























Đáp án môn toán
Đề thi HS giỏi lớp 4
Phần I: Kiến thức cơ bản.
Câu 1: ý A


Câu 2: a) c)


b) d)


Câu 3: ý C
Câu 4: ý B
Câu5: ý D
Phần II: Kiến thức nâng cao.
Câu 1: So sánh các phân số:
a) và
ta có: = =

= =
Vậy = =


b) và
Ta có= = =
Vậy =
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lý?
1875 : 2 + 125 : 2 = ( 1875 + 125) :2 =2000 :2 = 1000
0: 36 x ( 32 + 17 + 99 – 68 + 1) = 0 x (32 + 17 + 99 – 68 + 1) = 0
c)( m : 1 – m x 1) : ( m x 1991 + m + 1) = ( m – m) : ( m x 1991 + m + 1)
= 0 : ( m x 1991 + m + 1) = 0
Câu 3: Theo bài ra ta có đồ:
Số nhãn vở của An | | | | / / / / / / /|
120 cái

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung Triệu
Dung lượng: 17,18KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)