Đề Toán Lớp 5 HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quang | Ngày 09/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Đề Toán Lớp 5 HKII thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

TH TIÊN HOÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHỐI 5 lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ KIỂM TRA KÌ CUỐI HỌC KÌ II – HỌC 2013 – 2014
Môn: TOÁN (Thời gian làm bài: 40 phút)


Bài 1. (3 ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số thập phân gồm: tám trăm, sáu chục, bảy phần mười, bốn phần nghìn viết là :
A. 860,74 B. 86,74 C. 860,704 D. 86,704
2. Số lớn nhất trong các số : 78,25 ; 78,3 ; 78,299 ; 78,247 ; là:
A. 78,25 B. 78,3  C. 78,299  D. 78,247 
3. Một lớp học có 14 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Vậy, tỉ số phần trăm của só học sinh nữ và số học sinh nam là :
A. 8,75% B. 87,5% C. 14,16% D. 114,28%
4. Biểu thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có các kích hình (a) là:

A. (5+3) x 2 x 2;

B. 5 x 3 x 2;

C. (5 + 2) x 2 x 3




5. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,2dm, chiều rộng 2,5dm, chiều cao 5,6dm . Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
A. 14 dm B. 44,8 dm C. 51,84 dm D. 79,84dm
6. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất hàng tháng là 1,4%. Vậy, mỗi tháng người đó thu được số tiền lãi là:
A. 2 800 000đồng; B. 280 000đồng; C. 28000đồng; D. 22 800 000đồng

Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 2,45 m = 245 cm b) 960 kg = 0,98 tấn

c) 458,9 cm² = 45,89 dm² d) 5m3 27 dm3 = 5,270 m3


Bài 3. (3 ) tính rồi tính.
a) 47,236 + 958,4 ; b) 678,50 - 469,38 ; c) 63,5 x 4,3 ; d) 19,04 : 5,6

Bài 4. (2,5 )
Một ô tô xuất phát từ tỉnh A lúc 7 giờ 10 phút và đến tỉnh B lúc 10 giờ 25 phút. Tính quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô 44km/gi.
Bài 5 (0,5 điểm) Trung bình cộng của 4,5 ; 5,7 và a là 5,3. Tìm a.



ÁN – BIỂU
(Tổng cộng: 10 )

Bài 1.(3 ) Học sinh khoanh đúng mỗi kết quả, được 0,5 điểm
Kết quả:
Khoanh vào C
Khoanh vào B
Khoanh vào B
Khoanh vào A
Khoanh vào D
Khoanh vào B

Bài 2: (1 điểm) Học sinh đièn dúng mỗi kết quả được 0,25 điểm.

Kết quả đúng:
a) 2,45 m = 245 cm b) 960 kg = 0,98 tấn

c) 458,9 cm² = 45,89 dm² d) 5m3 27 dm3 = 5,270 m3

Bài 3. (3 ) Học sinh tính và tính mỗi phép tính 0,75 .
1005,636 ; b) 209,12 ; c) 273,05 ; d) 3,4

Bài 4. (2,5 ) Tuỳ theo thực tế bài làm của HS mà GV cho phù hợp.
Chẳng hạn có thể giải sau thì cho là:
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B là:
10giờ 25phút – 7giờ 10phút = 3giờ 15phút
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
Quãng đường AB dài là:
44 x 3,25 = 143 (km)
Đáp số: 143km

Bài 5 (0,5 điểm) Giải:
Tổng của ba số là: 5,3 x 3 = 15,9
Số a là: 15,9 – (4,5 + 5,7) = 5,7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quang
Dung lượng: 90,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)