De_toan_chon_hsg_tinh_nam_dinh
Chia sẻ bởi Vũ Thanh Huyền |
Ngày 10/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: de_toan_chon_hsg_tinh_nam_dinh thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục đào tạo kỳ thị chon học sinh giỏi
nam định năm học 2010 – 2011
Môn: Toán
(Thời gian làm bài: 75 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề gồm: 2 trang.
i/ phần trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, …). Hãy chọn đáp án, câu trả lời đúng và ghi chữ cái trước đáp án, câu trả lời đó vào bài thi.
Câu 1. gấp 0,001 số lần là:
A. 0,1 B. 10 C. 100 D. 1000
Câu 2. Số 0,086 được viết thành phân số thập phân là:
A. B. C. D.
Câu 3. 3phút 15giây = …….phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,2 B.3,25 C.3,15 D. 195
Câu 4. 2dm3 5cm3 = …….dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2,5 B.2,05 C.2,005 D. 2005
Câu 5. Số dư của phép chia 21,8 : 3,7 Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. 7 B. 0,7 C.0,07 D. 0,007
Câu 6. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 15cm và chiều cao 10cm là:
A. 340cm2 B. 700cm2 C. 700cm D. 700dm2
Câu 7. Một người chạy với vận tốc 5m/giây trong thời gian 1phút 20giây. Quãng đường người đó chạy được là:
A. 400m B. 600m C. 6m D. 40m
Câu 8. Một hình tròn có chu vi bằng 18,84cm. Diện tích hình tròn đó là:
A. 28,26cm2 B. 282,6cm2 C. 28,26cm D. 113,04dm2
Ii/ phần tự luận (16,0 điểm)
Bài 1. (5,0 điểm)
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
A = 20,11 x 2,4 + 1,4 x 40,22 – 10,05 x 10,4
B =
Bài 2. (5,0 điểm)
Ba bao gạo có tất cả 120kg. Số gạo của bao thứ nhất bằng 50% tổng số gạo của bao thứ hai và bao thứ ba. Sau khi bao thứ hai bớt đi 15kg gạo và thêm 10kg gạo vào bao thứ ba thì lúc đó số gạo của bao thứ hai bằng số gạo của bao thứ ba. Hỏi lúc đầu mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Bài 3. ( 6,0 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy điểm M bất kì trên AB. Nối M với D; M với C; nối B với D cắt MC tại I.
1. So sánh diện tích hình tam giác ABD với diện tích hình tam giác BCD; so sánh diện tích hình tam giác DMC với diện tích hình chữ nhật ABCD.
2. Trên DI lấy điểm N sao cho IN = ID. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD, biết diện tích hình tam giác MNC bằng 15cm2.
3. Gọi điểm K là trung điểm cạnh DC. Nối K với I cắt NC tại E. So sánh độ dài của hai đoạn thẳng NE và EC.
nam định năm học 2010 – 2011
Môn: Toán
(Thời gian làm bài: 75 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề gồm: 2 trang.
i/ phần trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, …). Hãy chọn đáp án, câu trả lời đúng và ghi chữ cái trước đáp án, câu trả lời đó vào bài thi.
Câu 1. gấp 0,001 số lần là:
A. 0,1 B. 10 C. 100 D. 1000
Câu 2. Số 0,086 được viết thành phân số thập phân là:
A. B. C. D.
Câu 3. 3phút 15giây = …….phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,2 B.3,25 C.3,15 D. 195
Câu 4. 2dm3 5cm3 = …….dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2,5 B.2,05 C.2,005 D. 2005
Câu 5. Số dư của phép chia 21,8 : 3,7 Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. 7 B. 0,7 C.0,07 D. 0,007
Câu 6. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 15cm và chiều cao 10cm là:
A. 340cm2 B. 700cm2 C. 700cm D. 700dm2
Câu 7. Một người chạy với vận tốc 5m/giây trong thời gian 1phút 20giây. Quãng đường người đó chạy được là:
A. 400m B. 600m C. 6m D. 40m
Câu 8. Một hình tròn có chu vi bằng 18,84cm. Diện tích hình tròn đó là:
A. 28,26cm2 B. 282,6cm2 C. 28,26cm D. 113,04dm2
Ii/ phần tự luận (16,0 điểm)
Bài 1. (5,0 điểm)
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
A = 20,11 x 2,4 + 1,4 x 40,22 – 10,05 x 10,4
B =
Bài 2. (5,0 điểm)
Ba bao gạo có tất cả 120kg. Số gạo của bao thứ nhất bằng 50% tổng số gạo của bao thứ hai và bao thứ ba. Sau khi bao thứ hai bớt đi 15kg gạo và thêm 10kg gạo vào bao thứ ba thì lúc đó số gạo của bao thứ hai bằng số gạo của bao thứ ba. Hỏi lúc đầu mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Bài 3. ( 6,0 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy điểm M bất kì trên AB. Nối M với D; M với C; nối B với D cắt MC tại I.
1. So sánh diện tích hình tam giác ABD với diện tích hình tam giác BCD; so sánh diện tích hình tam giác DMC với diện tích hình chữ nhật ABCD.
2. Trên DI lấy điểm N sao cho IN = ID. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD, biết diện tích hình tam giác MNC bằng 15cm2.
3. Gọi điểm K là trung điểm cạnh DC. Nối K với I cắt NC tại E. So sánh độ dài của hai đoạn thẳng NE và EC.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thanh Huyền
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)