ĐE TNNT TOAN 2
Chia sẻ bởi Đặng Trần Vượng |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐE TNNT TOAN 2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Trường TH Vũ Di
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI CẤP TRƯỜNG LẦN THỨ HAI
MÔN TOÁN LỚP 2 – NĂM HỌC 2012 – 2013
(Thời gian làm bài 20 phút không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Năm nay anh 16 tuổi, 2 năm nữa tuổi anh gấp hai lần tuổi em. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi C. 9 tuổi
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đứng trước kết quả đúng của x.
A. 18
B. 67
C. 36
74
Bài 3: Cho ba chữ số 3;4;5 làm chữ số hàng chục và lấy hai chữ số 6; 7 làm chữ số hàng đơn vị. Hỏi có bao nhiêu số có hai chữ số lập được từ các chữ số đã cho?
A.3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 4: Trong một phép trừ, số bị trừ hơn hiệu là 16. Hỏi số trừ bằng bao nhiêu?
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Bài 5: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình tam giác?
A. 8 hình B. 10 hình
C. 11 hình D. 12 hình
Bài 6: Hai bao đựng gạo, bao thứ nhất chứa nhiều hơn bao thứ hai 25 kg. Nếu chuyển 8 kg từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì sau khi chuyển bao thứ nhất hơn bao thứ hai số kg thóc là:
A. 9 kg B. 12 kg C. 17 kg D. 33 kg
Bài 7: Một số trừ đi 15 thì bằng 15 trừ đi số bé nhất có hai chữ số giống nhau. Số đó là:
A. 15 B. 19 C. 24 D. 26
Bài 8: Chuyển 3 quyển sách từ ngăn thứ nhất xuống ngăn thứ hai rồi lại chuyển 6 quyển sách từ ngăn thứ hai lên ngăn thứ nhất khi đó mỗi ngăn có 18 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn thứ hai có bao nhiêu quyển sách?
A.15 quyển B. 21 quyển C. 27 quyển D. 36 quyển
Bài 9:
Nếu xếp 9 que diêm trên mặt bàn thì ta sẽ được số hình tam giác nhiều nhất là:
(các que diêm có độ dài bằng nhau và không xếp đè lên nhau)
A. 3 hình tam giác
C. 5 hình tam giác
B. 4 hình tam giác
D. 6 hình tam giác
II. Tự luận
Bài 10: Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 37. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 42. Biết tổng của ba số bằng 56. Tìm ba số đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….…………………………………………….....…………………….…………………………………………………….………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….………
Trường TH Vũ Di
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TNNT LẦN THỨ HAI CẤP TRƯỜNG
MÔN TOÁN – LỚP 2
Năm học 2012 – 2013
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
B
D
D
B
C
A
B
B
C
1đ
1 đ
1 đ
1 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75đ
1 đ
Bài 9: 2 điểm
Số thứ ba là:
56 – 37 = 19
Số thứ hai là:
42 - 19 = 23
Tổng của số thứ hai và số thứa ba là:
19 + 23 = 42
Số thứ nhất là:
56 - 42 = 14
{ Hoặc 56 – ( 23 + 19 ) = 14 }
Đáp số: Số thứ nhất: 14
Số thứ hai: 23
Số thứ ba: 19
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI CẤP TRƯỜNG LẦN THỨ HAI
MÔN TOÁN LỚP 2 – NĂM HỌC 2012 – 2013
(Thời gian làm bài 20 phút không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Năm nay anh 16 tuổi, 2 năm nữa tuổi anh gấp hai lần tuổi em. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi C. 9 tuổi
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đứng trước kết quả đúng của x.
A. 18
B. 67
C. 36
74
Bài 3: Cho ba chữ số 3;4;5 làm chữ số hàng chục và lấy hai chữ số 6; 7 làm chữ số hàng đơn vị. Hỏi có bao nhiêu số có hai chữ số lập được từ các chữ số đã cho?
A.3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 4: Trong một phép trừ, số bị trừ hơn hiệu là 16. Hỏi số trừ bằng bao nhiêu?
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Bài 5: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình tam giác?
A. 8 hình B. 10 hình
C. 11 hình D. 12 hình
Bài 6: Hai bao đựng gạo, bao thứ nhất chứa nhiều hơn bao thứ hai 25 kg. Nếu chuyển 8 kg từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì sau khi chuyển bao thứ nhất hơn bao thứ hai số kg thóc là:
A. 9 kg B. 12 kg C. 17 kg D. 33 kg
Bài 7: Một số trừ đi 15 thì bằng 15 trừ đi số bé nhất có hai chữ số giống nhau. Số đó là:
A. 15 B. 19 C. 24 D. 26
Bài 8: Chuyển 3 quyển sách từ ngăn thứ nhất xuống ngăn thứ hai rồi lại chuyển 6 quyển sách từ ngăn thứ hai lên ngăn thứ nhất khi đó mỗi ngăn có 18 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn thứ hai có bao nhiêu quyển sách?
A.15 quyển B. 21 quyển C. 27 quyển D. 36 quyển
Bài 9:
Nếu xếp 9 que diêm trên mặt bàn thì ta sẽ được số hình tam giác nhiều nhất là:
(các que diêm có độ dài bằng nhau và không xếp đè lên nhau)
A. 3 hình tam giác
C. 5 hình tam giác
B. 4 hình tam giác
D. 6 hình tam giác
II. Tự luận
Bài 10: Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 37. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 42. Biết tổng của ba số bằng 56. Tìm ba số đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….…………………………………………….....…………………….…………………………………………………….………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….………
Trường TH Vũ Di
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TNNT LẦN THỨ HAI CẤP TRƯỜNG
MÔN TOÁN – LỚP 2
Năm học 2012 – 2013
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
B
D
D
B
C
A
B
B
C
1đ
1 đ
1 đ
1 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75đ
1 đ
Bài 9: 2 điểm
Số thứ ba là:
56 – 37 = 19
Số thứ hai là:
42 - 19 = 23
Tổng của số thứ hai và số thứa ba là:
19 + 23 = 42
Số thứ nhất là:
56 - 42 = 14
{ Hoặc 56 – ( 23 + 19 ) = 14 }
Đáp số: Số thứ nhất: 14
Số thứ hai: 23
Số thứ ba: 19
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Trần Vượng
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)