Đề Tiếng Việt giữa học kỳ II lớp 3
Chia sẻ bởi Lê Thanh Tuyến |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề Tiếng Việt giữa học kỳ II lớp 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM KHÁNH
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Học kì 2 - Năm học 2010 - 2011
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
1. Định hướng về nội dung:
1.1. Giáo viên tổ chức kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong lớp. Tốc độ đọc theo Chuẩn tối thiểu của Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13 tháng 2 năm 2006 vào thời điểm cuối HK2 là 70 tiếng/1 phút. Đối với các bài đọc là thơ cần đảm bảo từ 8 đến 10 dòng thơ.
1.2. Đối với trả lời câu hỏi và khai thác nội dung đoạn đọc, giáo viên có thể sử dụng các câu hỏi trong sách giáo khoa nhưng cần nghiên cứu chỉ đạo chung về hướng dẫn kiểm tra của trường để dự kiến trước các câu hỏi mang tính trắc nghiệm (hình thức như các câu hỏi trắc nghiệm của phần đọc thầm) để đa dạng hệ thống nội dung câu hỏi.
1.3. Gợi ý nội dung kiểm tra đọc thành tiếng qua một số đoạn, bài sau:
a) Đọc đoạn “Trung đoàn trưởng …. Các em thấy thế nào”. Trong bài “Ở lại với chiến khu” Sách TV3-tập 2-trang 13. Đoạn gồm 82 tiếng.
b) Đọc đoạn “Đường lên dốc trơn … mặt đỏ bừng”. Trong bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh” Sách TV3-tập 2-trang 19. Đoạn gồm 78 tiếng.
c) Đọc đoạn “Mẹ mời chú Lý … ảo thuật đại tài”. Trong bài “Nhà ảo thuật” Sách TV3-tập 2-trang 41. Đoạn gồm 100 tiếng.
d) Đọc đoạn “Cậu bé bị dẫn … tha cho cậu bé”. Trong bài “Đối đáp với vua” Sách TV3-tập 2-trang 50. Đoạn gồm 123 tiếng.
e) Đọc toàn bộ đoạn trích trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” Sách TV3-tập 2-trang 94. Đoạn gồm 122 tiếng.
f) Đọc đoạn “Bà khách ước ao … ông làm bà chú ý”. Trong bài “Bác sĩ Y-éc-xanh” Sách TV3-tập 2-trang 106. Đoạn gồm 102 tiếng.
Giáo viên có thể chuẩn bị thêm một số đoạn nhưng đảm bảo ý nghĩa về nội dung, số lượng tiếng có trong đoạn theo yêu cầu 1.1 ở mục 1 chỉ đạo chung.
Sáu đoạn gợi ý trên về số lượng tiếng trong đoạn cơ bản cho 3 đối tượng giỏi, khá và trung bình (căn cứ theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học – Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH). Đối với học sinh yếu tập trung các đoạn có số lượng tiếng ít hơn nhưng toàn bộ học sinh đều được đánh giá theo: Đọc đúng tiếng, đúng từ, tốc độ đọc, ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và trả lời câu hỏi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học.
2. Kiểm tra và đánh giá:
Giáo viên chuẩn bị trước một số sách Tiếng Việt 3-tập 2 và đánh dấu sẵn những đoạn như gợi ý đoạn, bài đọc theo yêu cầu 1.3 ở trên cho học sinh đọc.
Giáo viên chuẩn bị trước một số câu hỏi về nội dung các đoạn để học sinh đọc. Khi học sinh đọc xong có yêu cầu trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu như yêu cầu 1.2 ở mục 1 chỉ đạo chung.
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
2.1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
2.2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm. (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
2.3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút, 10 giây cho 70 tiếng): 1 điểm. (đọc từ trên 1 phút 10 giây đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút và phải đánh vần, nhẩm khá lâu: 0 điểm).
2.4. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM KHÁNH
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Học kì 2 - Năm học 2010 - 2011
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
1. Định hướng về nội dung:
1.1. Giáo viên tổ chức kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong lớp. Tốc độ đọc theo Chuẩn tối thiểu của Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13 tháng 2 năm 2006 vào thời điểm cuối HK2 là 70 tiếng/1 phút. Đối với các bài đọc là thơ cần đảm bảo từ 8 đến 10 dòng thơ.
1.2. Đối với trả lời câu hỏi và khai thác nội dung đoạn đọc, giáo viên có thể sử dụng các câu hỏi trong sách giáo khoa nhưng cần nghiên cứu chỉ đạo chung về hướng dẫn kiểm tra của trường để dự kiến trước các câu hỏi mang tính trắc nghiệm (hình thức như các câu hỏi trắc nghiệm của phần đọc thầm) để đa dạng hệ thống nội dung câu hỏi.
1.3. Gợi ý nội dung kiểm tra đọc thành tiếng qua một số đoạn, bài sau:
a) Đọc đoạn “Trung đoàn trưởng …. Các em thấy thế nào”. Trong bài “Ở lại với chiến khu” Sách TV3-tập 2-trang 13. Đoạn gồm 82 tiếng.
b) Đọc đoạn “Đường lên dốc trơn … mặt đỏ bừng”. Trong bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh” Sách TV3-tập 2-trang 19. Đoạn gồm 78 tiếng.
c) Đọc đoạn “Mẹ mời chú Lý … ảo thuật đại tài”. Trong bài “Nhà ảo thuật” Sách TV3-tập 2-trang 41. Đoạn gồm 100 tiếng.
d) Đọc đoạn “Cậu bé bị dẫn … tha cho cậu bé”. Trong bài “Đối đáp với vua” Sách TV3-tập 2-trang 50. Đoạn gồm 123 tiếng.
e) Đọc toàn bộ đoạn trích trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” Sách TV3-tập 2-trang 94. Đoạn gồm 122 tiếng.
f) Đọc đoạn “Bà khách ước ao … ông làm bà chú ý”. Trong bài “Bác sĩ Y-éc-xanh” Sách TV3-tập 2-trang 106. Đoạn gồm 102 tiếng.
Giáo viên có thể chuẩn bị thêm một số đoạn nhưng đảm bảo ý nghĩa về nội dung, số lượng tiếng có trong đoạn theo yêu cầu 1.1 ở mục 1 chỉ đạo chung.
Sáu đoạn gợi ý trên về số lượng tiếng trong đoạn cơ bản cho 3 đối tượng giỏi, khá và trung bình (căn cứ theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học – Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH). Đối với học sinh yếu tập trung các đoạn có số lượng tiếng ít hơn nhưng toàn bộ học sinh đều được đánh giá theo: Đọc đúng tiếng, đúng từ, tốc độ đọc, ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và trả lời câu hỏi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học.
2. Kiểm tra và đánh giá:
Giáo viên chuẩn bị trước một số sách Tiếng Việt 3-tập 2 và đánh dấu sẵn những đoạn như gợi ý đoạn, bài đọc theo yêu cầu 1.3 ở trên cho học sinh đọc.
Giáo viên chuẩn bị trước một số câu hỏi về nội dung các đoạn để học sinh đọc. Khi học sinh đọc xong có yêu cầu trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu như yêu cầu 1.2 ở mục 1 chỉ đạo chung.
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
2.1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
2.2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm. (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
2.3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút, 10 giây cho 70 tiếng): 1 điểm. (đọc từ trên 1 phút 10 giây đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút và phải đánh vần, nhẩm khá lâu: 0 điểm).
2.4. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Tuyến
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)