ĐỀ TIẾNG VIỆT 2 HKII-2013
Chia sẻ bởi Văn Thị Xuân Dũng |
Ngày 09/10/2018 |
925
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TIẾNG VIỆT 2 HKII-2013 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Hoài Nhơn
Trường ………………………………
Họ và tên :...........................................
Lớp : ……….Số báo danh:...........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Đọc hiểu 2
Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề )
MP
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Mã phách
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10 -12 phút sau đó làm các bài tập bên dưới
Con Ngựa kiêu căng
Ngày xưa có bác nông dân mua được chú ngựa choai, đặt tên là Ngựa Non. Thương chú ngựa còn non, bác nông dân chưa bắt chú làm việc. Ngựa Non thấy những con vật khác phải làm còn mình được chơi sinh ra kiêu căng, chẳng coi ai ra gì. Gặp anh Chó Vàng, cô Mèo Mướp, Ngựa Non đều co giò đá họ để ra oai.
Thấy Ngựa Non nhàn rỗi sinh hư, bác nông dân bèn cho nó thồ hàng lên chợ. Nó vừa thồ vừa thở phì phò. Tới đỉnh dốc, nó được bác cho nghỉ để lấy lại sức. Nhìn thấy thím Bò đang nằm nghỉ dưới bóng mát, nó quen thói cũ, đuổi thím đi. Nó còn dọa đá thím nếu thím không chịu đi. Thấy Ngựa Non hung hăng, Bò liền đứng dậy, co chân đá “bịch” một cái vào ức Ngựa Non. Ngựa đau điếng. Nó đã được một bài học nhớ đời.
Theo Hồ Phương
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất nội dung câu hỏi 1, 2, 3, 6A.
Câu 1. Em hiểu thế nào là “Ngựa choai”?
Ngựa choai nghĩa là con ngựa kiêu căng.
Ngựa choai nghĩa là con ngựa lười biếng.
Ngựa choai nghĩa là con ngựa còn non.
d. Ngựa choai nghĩa là con ngựa hung hăng.
Câu 2. Nhân vật nào trong mẩu chuyện trên có tính kiêu căng?
a. Ngựa Non b. Thím Bò
c. Cả Ngựa Non và thím Bò d. Chó Vàng
Câu 3. Em hiểu “ bài học nhớ đời” của Ngựa Non là gì??
Đừng đánh nhau với con vật lớn hơn.
Không nên tranh chỗ có bóng mát.
Không nên đá các con vật khác.
Kiêu căng, hống hách sẽ bị trừng trị.
Câu 4. Ghi lại bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? trong câu “Tới đỉnh dốc, nó được bác cho nghỉ để lấy lại sức.”
Câu 5: Tìm và ghi lại 2 từ chỉ đặc điểm có trong bài văn trên?
Câu 6. A. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “ kiêu căng”?
a. Hống hách b. Khiêm tốn
c. Chăm chỉ d. Hung hăng
B. Đặt câu với từ tìm được ở câu A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Thị Xuân Dũng
Dung lượng: 114,50KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)