Đề Tiếng Việt 2
Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Hảo |
Ngày 09/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề Tiếng Việt 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường TH Trần Quốc Toản
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
HỌC HỲ I
Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim
Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
a. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc dài dòng rồi bỏ dở.
b. Lúc tập viết , cậu chỉ nắn nót được mấy chữ rồi viết nguệch ngoạc.
c. Cả hai câu trên đều đúng
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a. Bà cụ ngồi trên đường.
b. Bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường.
c. Bà cụ khâu vá quần áo.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
a. Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày thành kim.
b. Giống như đi học, mỗi ngày học một ít, sẽ có ngày thành tài.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu truyện này khuyên em điều gì?
a. Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
b. Yêu thương, giúp đỡ mọi người.
c. Đoàn kết sẽ thành công.
Bài: Phần thưởng
Bạn Na đã làm những việc tốt gì?
a. Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nữa cục tẩy.
b. Trực nhật giúp các bạn bị mệt.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Vì sao Na được cô giáo trao cho phần thưởng đặc biệt?
a. Vì Na học giỏi nhiều môn.
b. Vì Na có tấm lòng thật đáng quý.
c. Vì cô giáo thương Na nhất.
Phần thưởng Na được là do?
a. Cả lớp đề nghị tặng bạn Na.
b. Cô giáo đề nghị tặng bạn Na.
c. Cha mẹ đề nghị tặng bạn Na.
Tại sao mẹ của Na lại chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe?
a. Vì mẹ của Na buồn rầu.
b. Vì mẹ của Na vui mừng.
c. Vì mẹ của Na đau khổ.
Bài: Làm việc thật là vui
9. Đồ vật nào chung quanh ta làm việc?
a. Cái đồng hồ.
b. Con già trống.
c. Con tu hú.
10. Con già trống làm việc gì?
a. Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
b. Gáy vang.
c. Kêu tu hú.
11. Bé làm những việc gì?
a. Báo cho mọi người biết trời sắp sáng.
b. Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
c. Làm bài, đi học, quét nhà.
Đối với bé, làm việc mang lại điều gì?
a. Mệt nhọc, căng thẳng.
b. Luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
c. Chán nản, buồn bã.
Bài: Trên chiếc bè
Dế mèn và dế trũi đi chơi trên sông như thế nào?
a. Bằng chiếc thuyền nhỏ.
b. Bằng chiếc bè ghép bởi ba bốn lá bèo sen.
c. Bằng chiếc tàu thủy.
Mùa thu, cảnh vật ra sao?
a. Nuớc trong vắt, trong thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
b. Nước đục ngầu, không trông thấy gì dưới đáy.
c. Nước trôi băng băng.
Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
a. Bái phục nhìn theo chúng tôi.
b. Au yếm ngó theo.
c. Hoan nghênh váng cả mặt nước.
d. Cả ba câu trên đều đúng.
Đối với dế Mèn và dế Trũi, cảnh vật hai bên bờ sông như thế nào?
a. Cảnh vật hai bên bờ sông luôn luôn mới.
b. Cảnh vật hai bên bờ sông không có gì lạ.
c. Cảnh vật hai bên bờ sông bình thường.
Bi: Lm việc thật l vui
Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
a. Mai hồi hộp nhìn cô.
b. Mai buồn lắm.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Vì sao Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở?
a. Vì Lan không được cô giáo cho viết bút mực.
b. Vì Lan không có cây bút mực.
c. Vì Lan hỏi muợn bút không ai cho mượn.
Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
a. Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
b. Vì Mai không mở được cái hộp bút.
c. Vì Mai không biết cây bút để ở đâu.
Vì sao cô giáo khen Mai?
a. Vì Mai viết chữ đẹp.
b. Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
c. Vì Mai không nói chuyện trong lớp
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
HỌC HỲ I
Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim
Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
a. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc dài dòng rồi bỏ dở.
b. Lúc tập viết , cậu chỉ nắn nót được mấy chữ rồi viết nguệch ngoạc.
c. Cả hai câu trên đều đúng
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a. Bà cụ ngồi trên đường.
b. Bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường.
c. Bà cụ khâu vá quần áo.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
a. Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày thành kim.
b. Giống như đi học, mỗi ngày học một ít, sẽ có ngày thành tài.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu truyện này khuyên em điều gì?
a. Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
b. Yêu thương, giúp đỡ mọi người.
c. Đoàn kết sẽ thành công.
Bài: Phần thưởng
Bạn Na đã làm những việc tốt gì?
a. Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nữa cục tẩy.
b. Trực nhật giúp các bạn bị mệt.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Vì sao Na được cô giáo trao cho phần thưởng đặc biệt?
a. Vì Na học giỏi nhiều môn.
b. Vì Na có tấm lòng thật đáng quý.
c. Vì cô giáo thương Na nhất.
Phần thưởng Na được là do?
a. Cả lớp đề nghị tặng bạn Na.
b. Cô giáo đề nghị tặng bạn Na.
c. Cha mẹ đề nghị tặng bạn Na.
Tại sao mẹ của Na lại chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe?
a. Vì mẹ của Na buồn rầu.
b. Vì mẹ của Na vui mừng.
c. Vì mẹ của Na đau khổ.
Bài: Làm việc thật là vui
9. Đồ vật nào chung quanh ta làm việc?
a. Cái đồng hồ.
b. Con già trống.
c. Con tu hú.
10. Con già trống làm việc gì?
a. Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
b. Gáy vang.
c. Kêu tu hú.
11. Bé làm những việc gì?
a. Báo cho mọi người biết trời sắp sáng.
b. Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
c. Làm bài, đi học, quét nhà.
Đối với bé, làm việc mang lại điều gì?
a. Mệt nhọc, căng thẳng.
b. Luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
c. Chán nản, buồn bã.
Bài: Trên chiếc bè
Dế mèn và dế trũi đi chơi trên sông như thế nào?
a. Bằng chiếc thuyền nhỏ.
b. Bằng chiếc bè ghép bởi ba bốn lá bèo sen.
c. Bằng chiếc tàu thủy.
Mùa thu, cảnh vật ra sao?
a. Nuớc trong vắt, trong thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
b. Nước đục ngầu, không trông thấy gì dưới đáy.
c. Nước trôi băng băng.
Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
a. Bái phục nhìn theo chúng tôi.
b. Au yếm ngó theo.
c. Hoan nghênh váng cả mặt nước.
d. Cả ba câu trên đều đúng.
Đối với dế Mèn và dế Trũi, cảnh vật hai bên bờ sông như thế nào?
a. Cảnh vật hai bên bờ sông luôn luôn mới.
b. Cảnh vật hai bên bờ sông không có gì lạ.
c. Cảnh vật hai bên bờ sông bình thường.
Bi: Lm việc thật l vui
Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
a. Mai hồi hộp nhìn cô.
b. Mai buồn lắm.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Vì sao Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở?
a. Vì Lan không được cô giáo cho viết bút mực.
b. Vì Lan không có cây bút mực.
c. Vì Lan hỏi muợn bút không ai cho mượn.
Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
a. Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
b. Vì Mai không mở được cái hộp bút.
c. Vì Mai không biết cây bút để ở đâu.
Vì sao cô giáo khen Mai?
a. Vì Mai viết chữ đẹp.
b. Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
c. Vì Mai không nói chuyện trong lớp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Hảo
Dung lượng: 112,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)