ĐỀ TIẾNG VIỆT 3- GHKII

Chia sẻ bởi Huỳnh Trí Bền | Ngày 09/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TIẾNG VIỆT 3- GHKII thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh
Thứ năm, ngày 20 tháng 03 năm 2014


Lớp: 3....
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII


Họ và tên: .........................................................................................
Năm học: 2013 - 2014


MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP BA


Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài




Câu 1 .................

Câu 6 ................

Câu 2 ................

Câu 7 ..............

Câu 3 ................

Câu 8 ................

Câu 4 ................

Câu 9 ...............

Câu 5 ....................

Câu 10 .................


Đọc thành tiếng


........................................

Điểm bài làm


Điểm bài làm ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số (




Câu 1 .................

Câu 6 ................

Câu 2 .................

Câu 7 ................

Câu 3 .................

Câu 8 ................

Câu 4 .................

Câu 9 ................

Câu 5 .................

Câu 10 ................


Đọc thành tiếng


........................................

Điểm chấm lại


Điểm chấm lại ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số (



Nhận xét của người chấm bài
......................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................

Nhận xét của người chấm lại
..................................................................

..................................................................

...............................................................................................



I. KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
1. Đời Hùng Vương thứ 18, ở làng Chử Xá bên bờ sông Hồng, có một chàng trai tên là Chử Đồng Tử. Nhà nghèo, mẹ mất sớm, hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
2. Một hôm, đang mò cá dưới sông, chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng tiến dần đến. Đó là thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng, đang du ngoạn. Chàng hoảng hốt, chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. Nào ngờ, công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cấm thuyền, lên bãi dạo rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm. Nước dội làm trôi cát đi, để lộ một chàng trai khỏe mạnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảnh nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sắp đặt, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên với chàng.
3. Sau đó, vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Cuối cùng cả hai đều hóa lên trời. Sau khi đã về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
4. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông./.
Theo Hoàng Lê
Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý sau đây:
1. Chi tiết nào cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo?
a. Hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.
b. Khi cha mất, chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
2. Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
a. Chỉ cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b. Hiển linh giúp dân đánh giặc.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
a. Lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng.
b. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Trong từ “lễ hội”, từ “hội” có nghĩa là gì?
a. Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
b. Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
5. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa dạy dân cách trồng lúa.
b. Vì thương dân Chử Đồng Tử và công chúa, dạy dân cách trồng lúa.
c. Vì thương dân Chử Đồng Tử và công chúa dạy dân, cách trồng lúa.
6. Câu “Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Trí Bền
Dung lượng: 71,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)