ĐỀ TIẾNG VIỆT 2-GHKII

Chia sẻ bởi Huỳnh Trí Bền | Ngày 09/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TIẾNG VIỆT 2-GHKII thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh
Thứ năm, ngày 20 tháng 03 năm 2014


Lớp: 2....
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII


Họ và tên: .........................................................................................
Năm học: 2013 - 2014


MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI


Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài




Câu 1 .................

Câu 6 ................

Câu 2 ................

Câu 7 ..............

Câu 3 ................

Câu 8 ................

Câu 4 ................

Câu 9 ...............

Câu 5 ....................

Câu 10 .................


Đọc thành tiếng


........................................

Điểm bài làm


Điểm bài làm ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số (




Câu 1 .................

Câu 6 ................

Câu 2 .................

Câu 7 ................

Câu 3 .................

Câu 8 ................

Câu 4 .................

Câu 9 ................

Câu 5 .................

Câu 10 ................


Đọc thành tiếng


........................................

Điểm chấm lại


Điểm chấm lại ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số (



Nhận xét của người chấm bài
......................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................

Nhận xét của người chấm lại
..................................................................

..................................................................

...............................................................................................


I. KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập
Tôm Càng và Cá Con
1. Một hôm, Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông thì thấy một con vật lạ bơi đến. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc ống ánh.
Thấy Tôm Càng ngó mình trân trân, con vật nói:
- Chào bạn. Tôi là Cá Con.
- Chào Cá Con. Bạn cũng ở sông này sao?
- Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. Có loài cá ở sông ngòi, có loài ở hồ ao, có loài ở biển cả.
2. Thấy đuôi cá con lượn nhẹ nhàng, Tôm Càng nắc nỏm khen. Cá Con khoe:
Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Bạn xem này!
Nói rồi, Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
3. Cá Con sắp vọt lên thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá. Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi.
4. Tôm Càng xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Cá Con cười:
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi phủ một lớp vẩy. Đó là bộ áo giáp bảo vệ nên tôi có va vào đá cũng không đau.
Cá Con biết tài búng càng của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. Cả hai từ đấy kết bạn cùng nhau./.
(Hoàng Lan dịch)
Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý sau đây:
Câu 1. Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
a. Con vật thân vẹt, trên đầu có 2 mắt tròn xoe.
b. Toàn thân con vật phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2. Đuôi Cá Con có lợi ích gì?
a. Là bộ áo giáp.
b. Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
c. Cả 2 ý trên đều sai.
Câu 3. Vẩy Cá Con có lợi gì?
a. Là bộ áo giáp.
b. Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
c. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 4. Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
a. Thông minh.
b. Biết giúp đỡ bạn.
c. Cả 2 ý trên đều đúng.
Câu 5. Câu “Cò đang lội ruộng bắt tép”. Viết theo mẫu câu nào?
a. Ai – là gì?
b. Ai – làm gì?
c. Ai – thế nào?
Câu 6. Câu “Bông cúc héo lả đi vì thương xót”. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
a. Là gì?
b. Như thế nào?
c. Vì sao?
Câu 7. Câu “Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi”. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Trí Bền
Dung lượng: 74,50KB| Lượt tài: 45
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)