Đề thi vô địch năm 08-09
Chia sẻ bởi Đặng Quốc Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi vô địch năm 08-09 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề vô địch lớp 9: Môn vật lí
Năm học 2008 – 2009
(Thời gian 90 phút )
Câu 1 : Một người đi từ A đến B. 1/ 3 quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, 2/3 thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
Câu 2 : Một cái cốc bằng nhôm rất mỏng , khối lượng không đáng kể, chứa M = 200g nước ở nhiệt độ phòng to = 300C . Thả vào cốc một miếng nước đá khối lượng m1 = 50g có nhiệt dộ t1 = - 100C. Vài phút sau , khi đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ t =100C , đồng thời có nước bám ở mặt ngoài của cốc . Hãy giả thích nước đó ở đâu ra và tính khối lượng của nó. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 330000J/kg , nhiệt dung riêng của nước là c0 = 4200J/kgK , nhiệt dung riêng của nước đá là c1=2100J/kgK và để 1kg nước biến hoàn toàn thành hơi ở 300C thì cần một nhiệt lượng là L=2430000J.
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1= , R2= , R3= . Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể . UAB= 150V
a, Cho R4= thì ampe kế chỉ bao nhiêu?
b, Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số không . Tính giá trị của R4 khi đó.
R1 R2
A B
R3 R4
Câu 4 : Cho mạch điện như hình vẽ UAB = 12V , R1= . Thay đổi Rx thì công suất tỏa nhiệt cực đại trên Rx là Pxmax = 4 W . Tìm R2
A R1 R2 B
Rx
Câu 5 : Hãy ước lượng khối lượng bầu khí quyển của trái đất . Biết bán kính của trái đất R = 6400km , áp suất không khí ở mặt đất là p = 105N/m2 . Diện tích mặt cầu bán kính R là S =
Đề vô địch lớp 8: Môn vật lí
Năm học 2008 – 2009
(Thời gian 90 phút )
Bài 1: Hai ô tô cùng chuyển động từ A đến B, chúng đều có vận tốc ban đầu là v. ôtô thứ nhất trong 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc không đổi là v, trong 1/3 quãng đường tiếp theo chuyển động với vận tốc không đổi là 2v, trong 1/3 quãng đường cuối nó chuyển động với vận tốc không đổi là 3v. ôtô thứ hai trong 1/3 thời gian đầu chuyển động với vận tốc không đổi là v, trong 1/3 thời gian tiếp theo chuyển động với vận tốc không đổi là 2v, trong 1/3 thời gian cuối nó chuyển động với vận tốc không đổi là 3v.
a, Tính vận tốc trung bình của mỗi ôtô trên toàn bộ quãng đường.
b, ôtô nào đến B nhanh hơn? Nhanh hơn bao nhiêu thời gian.
Bài 2: Lúc 8 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 48km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B với các vận tốc không đổi lần lượt là v1= 48km/h, v2= 36km/h.
a, Lập công thức xác định vị trí hai xe tại thời điểm t kể từ khi hai xe khởi hành?
b, Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau?
c, Xác định thời điểm hai xe cách nhau 24km? M1 M2 Bài 3: Hai
Năm học 2008 – 2009
(Thời gian 90 phút )
Câu 1 : Một người đi từ A đến B. 1/ 3 quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, 2/3 thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
Câu 2 : Một cái cốc bằng nhôm rất mỏng , khối lượng không đáng kể, chứa M = 200g nước ở nhiệt độ phòng to = 300C . Thả vào cốc một miếng nước đá khối lượng m1 = 50g có nhiệt dộ t1 = - 100C. Vài phút sau , khi đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ t =100C , đồng thời có nước bám ở mặt ngoài của cốc . Hãy giả thích nước đó ở đâu ra và tính khối lượng của nó. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 330000J/kg , nhiệt dung riêng của nước là c0 = 4200J/kgK , nhiệt dung riêng của nước đá là c1=2100J/kgK và để 1kg nước biến hoàn toàn thành hơi ở 300C thì cần một nhiệt lượng là L=2430000J.
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1= , R2= , R3= . Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể . UAB= 150V
a, Cho R4= thì ampe kế chỉ bao nhiêu?
b, Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số không . Tính giá trị của R4 khi đó.
R1 R2
A B
R3 R4
Câu 4 : Cho mạch điện như hình vẽ UAB = 12V , R1= . Thay đổi Rx thì công suất tỏa nhiệt cực đại trên Rx là Pxmax = 4 W . Tìm R2
A R1 R2 B
Rx
Câu 5 : Hãy ước lượng khối lượng bầu khí quyển của trái đất . Biết bán kính của trái đất R = 6400km , áp suất không khí ở mặt đất là p = 105N/m2 . Diện tích mặt cầu bán kính R là S =
Đề vô địch lớp 8: Môn vật lí
Năm học 2008 – 2009
(Thời gian 90 phút )
Bài 1: Hai ô tô cùng chuyển động từ A đến B, chúng đều có vận tốc ban đầu là v. ôtô thứ nhất trong 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc không đổi là v, trong 1/3 quãng đường tiếp theo chuyển động với vận tốc không đổi là 2v, trong 1/3 quãng đường cuối nó chuyển động với vận tốc không đổi là 3v. ôtô thứ hai trong 1/3 thời gian đầu chuyển động với vận tốc không đổi là v, trong 1/3 thời gian tiếp theo chuyển động với vận tốc không đổi là 2v, trong 1/3 thời gian cuối nó chuyển động với vận tốc không đổi là 3v.
a, Tính vận tốc trung bình của mỗi ôtô trên toàn bộ quãng đường.
b, ôtô nào đến B nhanh hơn? Nhanh hơn bao nhiêu thời gian.
Bài 2: Lúc 8 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 48km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B với các vận tốc không đổi lần lượt là v1= 48km/h, v2= 36km/h.
a, Lập công thức xác định vị trí hai xe tại thời điểm t kể từ khi hai xe khởi hành?
b, Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau?
c, Xác định thời điểm hai xe cách nhau 24km? M1 M2 Bài 3: Hai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quốc Hùng
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)