Đề thi VL 9 kì II
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi VL 9 kì II thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 2. Điện từ học
(8 tiết)
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
3. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
4. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
5. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
6. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay
7. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
8. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
10. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
11. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
12. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
13. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
14. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
15. Giải thích được ít nhất một ví dụ đơn giản liên quan tới nguyên nhân gây nên dòng điện cảm ứng
16. Vận dụng được công thức .
17. Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Số câu hỏi
C1,9
C2
C12
C 3
5
Số điểm
1.0
0.5
1.5
0.5
3.5
Chương 3. Quang học
(21 tiết)
18. Nhận biết được thấu kính hội tụ.
19. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
20. Nhận biết được thấu kính phân kì.
21. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
22. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
23. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
24. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu.
25. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
26. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này.
27. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
28. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
29. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
30. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
31. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
32. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
33. Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
34. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
35. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
36. Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
37. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa.
38. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
39. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 2. Điện từ học
(8 tiết)
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
3. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
4. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
5. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
6. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay
7. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
8. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
10. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
11. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
12. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
13. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
14. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
15. Giải thích được ít nhất một ví dụ đơn giản liên quan tới nguyên nhân gây nên dòng điện cảm ứng
16. Vận dụng được công thức .
17. Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Số câu hỏi
C1,9
C2
C12
C 3
5
Số điểm
1.0
0.5
1.5
0.5
3.5
Chương 3. Quang học
(21 tiết)
18. Nhận biết được thấu kính hội tụ.
19. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
20. Nhận biết được thấu kính phân kì.
21. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
22. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
23. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
24. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu.
25. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
26. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này.
27. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
28. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
29. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
30. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
31. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
32. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
33. Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
34. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
35. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
36. Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
37. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa.
38. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
39. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: 34,70KB|
Lượt tài: 11
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)