Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Võ Ổi |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016
Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1: Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 21 là số nào?
Câu 1.2:
Một người bỏ ra 1840000 đồng tiền vốn để mua hàng rồi bán được lãi 119600 đồng. Số phần trăm lãi là: ..........%
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 1.3:
Theo kế hoạch một trường học phải trồng một số cây ăn quả. Thực tế trường đã trồng được 99 cây chiếm 45% số cây phải trồng. Hỏi theo kế hoạch nhà trường phải trồng bao nhiêu cây? Trả lời: Phải trồng ........... cây.
Câu 1.4:
Nếu số đo cạnh hình lập phương tăng lên gấp 3 lần thì diện tích xung quanh tăng lên ........... lần.
Câu 1.5:
Một người vay 20 triệu đồng với lãi suất là 1,5% tháng. Hỏi sau hai tháng người đó phải trả bao nhiêu tiền lãi? (Biết lãi được nhập vốn để tính lãi tiếp tháng sau) Trả lời: Sau 2 tháng, người đó phải trả số tiền lãi là ........... đồng.
Câu 1.6:
Cho 3 số, số thứ hai bằng 1/4 số thứ nhất và số thứ nhất bằng 50% số thứ ba. Hãy tính số thứ ba, biết tổng của ba số là 1950. Trả lời: Số thứ ba là: ............
Câu 1.7:
Lan có một tấm vải. Sau khi cắt đi 90% tấm vải đó thì còn lại mảnh vải dài 6,2m. Hỏi cả tấm vải bao nhiêu mét? Trả lời: Tấm vải dài ............. m.
Câu 1.8:
Tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam. Sau 15 năm nữa tuổi bố gấp đôi tuổi Nam. Tính tuổi Nam hiện nay. Trả lời: Tuổi Nam hiện nay là: ............ tuổi.
Câu 1.9:
Một hình thang có diện tích là 973,41cm2, chiều cao là 21,3cm. Tính độ dài cạnh đáy nhỏ biết cạnh đáy lớn hơn cạnh đáy nhỏ là 15,6cm. Trả lời: Độ dài cạnh đáy nhỏ là: ............cm.
Câu 1.10:
Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng, sau một tháng cả gốc lẫn lãi người đó nhận được 1005000 đồng. Lãi suất tiết kiệm một tháng là ..........%.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2.1: Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 0,46m, chiều dài là 0,58m và chiều cao là 0,27m. Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là .............m2.
Câu 2.2:
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 2,5dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và hơn chiều cao là 1,5dm. Diện tích xung quanh của cái thùng là ............... dm2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.3:
Một hình tam giác có diện tích là 189,54cm2 và độ dài một cạnh là 24,3cm. Chiều cao ứng với cạnh đó của tam giác là .....................cm
Câu 2.4:
Một hình lập phương có cạnh là 0,56m. Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương đó là ............. m2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.5:
Tính diện tích của một hình tròn biết đường kính của hình tròn đó là 13m. Trả lời: Diện tích là .............. m2.
Câu 2.6:
Lúc đầu số lít dầu ở can thứ nhất bằng 40% số dầu ở can thứ hai. Người ta đổ 3 lít dầu từ can thứ hai sang can thứ nhất thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu cả hai can có bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Lúc đầu cả hai can có ............ lít dầu.
Câu 2.7:
Trung bình cộng của các số có 3 chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 2 là .................
Câu 2.8:
Trong một phép trừ có hiệu là 2015. Biết rằng tổng của số trừ và số bị trừ gấp 7 lần số trừ. Tìm số bị trừ. Trả lời: Số bị trừ là ...............
Câu 2.9:
Hiệu của hai số là 17,8. Biết 6 lần số lớn hơn 4 lần số bé là 176,4. Tổng của hai số đã cho là ............
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1: Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 21 là số nào?
Câu 1.2:
Một người bỏ ra 1840000 đồng tiền vốn để mua hàng rồi bán được lãi 119600 đồng. Số phần trăm lãi là: ..........%
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 1.3:
Theo kế hoạch một trường học phải trồng một số cây ăn quả. Thực tế trường đã trồng được 99 cây chiếm 45% số cây phải trồng. Hỏi theo kế hoạch nhà trường phải trồng bao nhiêu cây? Trả lời: Phải trồng ........... cây.
Câu 1.4:
Nếu số đo cạnh hình lập phương tăng lên gấp 3 lần thì diện tích xung quanh tăng lên ........... lần.
Câu 1.5:
Một người vay 20 triệu đồng với lãi suất là 1,5% tháng. Hỏi sau hai tháng người đó phải trả bao nhiêu tiền lãi? (Biết lãi được nhập vốn để tính lãi tiếp tháng sau) Trả lời: Sau 2 tháng, người đó phải trả số tiền lãi là ........... đồng.
Câu 1.6:
Cho 3 số, số thứ hai bằng 1/4 số thứ nhất và số thứ nhất bằng 50% số thứ ba. Hãy tính số thứ ba, biết tổng của ba số là 1950. Trả lời: Số thứ ba là: ............
Câu 1.7:
Lan có một tấm vải. Sau khi cắt đi 90% tấm vải đó thì còn lại mảnh vải dài 6,2m. Hỏi cả tấm vải bao nhiêu mét? Trả lời: Tấm vải dài ............. m.
Câu 1.8:
Tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam. Sau 15 năm nữa tuổi bố gấp đôi tuổi Nam. Tính tuổi Nam hiện nay. Trả lời: Tuổi Nam hiện nay là: ............ tuổi.
Câu 1.9:
Một hình thang có diện tích là 973,41cm2, chiều cao là 21,3cm. Tính độ dài cạnh đáy nhỏ biết cạnh đáy lớn hơn cạnh đáy nhỏ là 15,6cm. Trả lời: Độ dài cạnh đáy nhỏ là: ............cm.
Câu 1.10:
Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng, sau một tháng cả gốc lẫn lãi người đó nhận được 1005000 đồng. Lãi suất tiết kiệm một tháng là ..........%.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2.1: Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 0,46m, chiều dài là 0,58m và chiều cao là 0,27m. Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là .............m2.
Câu 2.2:
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 2,5dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và hơn chiều cao là 1,5dm. Diện tích xung quanh của cái thùng là ............... dm2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.3:
Một hình tam giác có diện tích là 189,54cm2 và độ dài một cạnh là 24,3cm. Chiều cao ứng với cạnh đó của tam giác là .....................cm
Câu 2.4:
Một hình lập phương có cạnh là 0,56m. Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương đó là ............. m2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.5:
Tính diện tích của một hình tròn biết đường kính của hình tròn đó là 13m. Trả lời: Diện tích là .............. m2.
Câu 2.6:
Lúc đầu số lít dầu ở can thứ nhất bằng 40% số dầu ở can thứ hai. Người ta đổ 3 lít dầu từ can thứ hai sang can thứ nhất thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu cả hai can có bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Lúc đầu cả hai can có ............ lít dầu.
Câu 2.7:
Trung bình cộng của các số có 3 chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 2 là .................
Câu 2.8:
Trong một phép trừ có hiệu là 2015. Biết rằng tổng của số trừ và số bị trừ gấp 7 lần số trừ. Tìm số bị trừ. Trả lời: Số bị trừ là ...............
Câu 2.9:
Hiệu của hai số là 17,8. Biết 6 lần số lớn hơn 4 lần số bé là 176,4. Tổng của hai số đã cho là ............
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ổi
Dung lượng: 131,33KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)