De thi Violimpic lop 5 vong 13 ( 15-16)
Chia sẻ bởi Lê Xuân Trọng |
Ngày 09/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: De thi Violimpic lop 5 vong 13 ( 15-16) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 13 năm 2015-2016
Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án
Vòng thi 13 (Vòng thi tự do) của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic năm 2015-2016 đã bắt đầu mở từ ngày 29/01/2016. Mời các bạn học sinh lớp 5 tiếp tục tham gia thử sức với vòng thi này qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 13 năm 2015-2016 trên trang VnDoc.com. Chúc các bạn làm bài tốt!
Top of Form
Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1.1: Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó. Trả lời: Chu vi tấm bìa là ..............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.2:
Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..............dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.3:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó. Trả lời: Chu vi cái nong là ...............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.4:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là ...............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.5:
Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là ............cm.
Câu 1.6:
Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm. Vậy diện tích mảnh bìa đó là ................cm2.
Câu 1.7:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn .............vòng.
Câu 1.8:
Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là .............m2.
Câu 1.9:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là .............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.10:
Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD. Trả lời: Diện tích tam giác ABD là ..............cm2.
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1: Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét? Trả lời: Đoạn dây còn lại ...............cm.
Câu 2.2:
Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là .................m2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.3:
Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm. Diện tích thửa vườn đó là: ...................dam2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.4:
Cho một tam giác vuông ABC, vuông tại A. Cạnh AB lớn hơn cạnh AC là 1m. Cạnh BC dài 500cm. Tính tổng độ dài 2 cạnh AB và AC biết chu vi hình tam giác ABC là 12m. Trả lời: Tổng độ dài hai cạnh AB và AC là: .................cm.
Câu 2.5:
Cho tam giác ABC. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C một đoạn dài 5,2cm thì diện tích tăng thêm là 65cm2. Biết diện tích tam giác ABC lúc đầu là 187,5cm2. Tính cạnh đáy BC lúc đầu. Trả lời: Độ dài lúc đầu của cạnh đáy BC
Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án
Vòng thi 13 (Vòng thi tự do) của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic năm 2015-2016 đã bắt đầu mở từ ngày 29/01/2016. Mời các bạn học sinh lớp 5 tiếp tục tham gia thử sức với vòng thi này qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 13 năm 2015-2016 trên trang VnDoc.com. Chúc các bạn làm bài tốt!
Top of Form
Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1.1: Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó. Trả lời: Chu vi tấm bìa là ..............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.2:
Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..............dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.3:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó. Trả lời: Chu vi cái nong là ...............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.4:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là ...............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.5:
Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là ............cm.
Câu 1.6:
Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm. Vậy diện tích mảnh bìa đó là ................cm2.
Câu 1.7:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn .............vòng.
Câu 1.8:
Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là .............m2.
Câu 1.9:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là .............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.10:
Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD. Trả lời: Diện tích tam giác ABD là ..............cm2.
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1: Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét? Trả lời: Đoạn dây còn lại ...............cm.
Câu 2.2:
Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là .................m2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.3:
Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm. Diện tích thửa vườn đó là: ...................dam2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.4:
Cho một tam giác vuông ABC, vuông tại A. Cạnh AB lớn hơn cạnh AC là 1m. Cạnh BC dài 500cm. Tính tổng độ dài 2 cạnh AB và AC biết chu vi hình tam giác ABC là 12m. Trả lời: Tổng độ dài hai cạnh AB và AC là: .................cm.
Câu 2.5:
Cho tam giác ABC. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C một đoạn dài 5,2cm thì diện tích tăng thêm là 65cm2. Biết diện tích tam giác ABC lúc đầu là 187,5cm2. Tính cạnh đáy BC lúc đầu. Trả lời: Độ dài lúc đầu của cạnh đáy BC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Trọng
Dung lượng: 155,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)