De thi violimpic lop 2 vong 15 nam hoc 2013-2014
Chia sẻ bởi Lê Gia Huy |
Ngày 09/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: De thi violimpic lop 2 vong 15 nam hoc 2013-2014 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
VÒNG THI 15 – BÀI THI SỐ 1
Chọn phương án trả lời đúng
Câu 1: Tìm a biết a : 5 = 9
Trả lời: a = .......
A. 30
B. 25
C. 45
D. 35
Câu 2: Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được tất cả 5 túi thì vừa hết gạo. Hỏi số gạo đem chia là bao nhiêu kg?
Trả lời: Số gạo đem chia là ........kg.
A. 20
B. 25
C. 15
D. 30
Câu 3: Ba bạn Lan, Huệ, Hồng bằng tuổi nhau và hiện nay đều 7 tuổi. Tính tổng số tuổi của 3 bạn sau 4 năm nữa?
Trả lời: Tổng số tuổi của 3 bạn sau 4 năm nữa là ..... tuổi.
A. 30
B. 33
C. 27
D. 32
Câu 4: Bình có nhiều hơn An 12 viên bi. Nếu Bình cho An 3 viên bi thì bây giờ Bình nhiều hơn An bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Bình nhiều hơn An ......... viên bi.
A. 12
B. 9
C. 3
D. 6
Câu 5: Tìm a biết a : 5 + 47 = 52
Trả lời: a = .......
A. 35
B. 25
C. 20
D. 30
Câu 6: Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 4kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi.
Trả lời: Nếu đem đựng vào mỗi túi 3 kg thì được ........ túi
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 7: Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 5l thì được tất cả 9 can và thừa lại 4l. Tính tổng số dầu đó?
Trả lời: Tổng số dầu đó là: .....lít
A. 45
B. 50
C. 49
D. 52
Câu 8: Hiện nay anh 31 tuổi, em 24 tuổi. Tính tổng số tuổi của 2 anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?
Trả lời: Tổng số tuổi của 2 anh em khi khi đó là ..... tuổi.
A. 87
B. 72
C. 69
D. 65
Câu 9: Tìm số lớn nhất mà khi đem nhân với số đó được kết quả vẫn nhỏ hơn 40
Trả lời: Số đó là số .......
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 10: Tìm số bé nhất mà khi đem 3 nhân cới số đó được kết quả vẫn lớn hơn 22
Trả lời: Số đó là số .......
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
VÒNG THI SỐ 15 - BÀI THI SỐ 2
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Câu 1: một người mua 7 bông hồng, giá của mỗ bông hồng là 4 nghìn đồng. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu đồng:
+ Trả lời: Người đó phải trả số tiền là .............. nghìn đồng.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: ....... : 5 + 57 = 56
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: 5 ...... + 18 = 29 + 34
Câu 4: Hồng và Hà mỗi bạn có một số con tem. Biết sau khi Hồng cho Hà 10 con tem, thì Hồng vẫn nhiều hơn Hà 2 con tem. Hỏi lúc đầu Hồng có nhiều hơn Hà bao nhiêu con tem?
+ Trả lời: Lúc đầu Hồng có nhiều hơn Hà ......... con tem
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: 5 5 + ......= 4 7 + 43
Câu 6: Tìm một số biết số đó cộng với 29 thì bằng số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau trừ đi số bé nhất có 2 chữ số.
+ Trả lời: Số đó là: ...........
Câu 7:
Trong hình vẽ bên có tất cả ........... hình tam giác.
Câu 8: Cho một hình tam giác có chu vi là 30dm. Người ta tăng đều mỗi cạnh của tam giác đó thêm 6 dm thi được một tam giác mới . tính chu vi tam giac mới.
+ Trả lời: Chu vi tam gáic mới đó là: ...........
Câu 9: Số lớn nhất mà khi đem nhân với 5 được kết quả vẫn nhỏ hơn 33.
+ Trả lời: Số đó là: ...........
Câu 10: Hình bên có bao nhiêu tam giác
+ Trả lời: Số tam giáclà: ...........
VÒNG THI SỐ 15 – BÀI THI SỐ 3
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: An và Bình chia nhau 24 chiếc nhãn vở. An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn vở của
Chọn phương án trả lời đúng
Câu 1: Tìm a biết a : 5 = 9
Trả lời: a = .......
A. 30
B. 25
C. 45
D. 35
Câu 2: Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được tất cả 5 túi thì vừa hết gạo. Hỏi số gạo đem chia là bao nhiêu kg?
Trả lời: Số gạo đem chia là ........kg.
A. 20
B. 25
C. 15
D. 30
Câu 3: Ba bạn Lan, Huệ, Hồng bằng tuổi nhau và hiện nay đều 7 tuổi. Tính tổng số tuổi của 3 bạn sau 4 năm nữa?
Trả lời: Tổng số tuổi của 3 bạn sau 4 năm nữa là ..... tuổi.
A. 30
B. 33
C. 27
D. 32
Câu 4: Bình có nhiều hơn An 12 viên bi. Nếu Bình cho An 3 viên bi thì bây giờ Bình nhiều hơn An bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Bình nhiều hơn An ......... viên bi.
A. 12
B. 9
C. 3
D. 6
Câu 5: Tìm a biết a : 5 + 47 = 52
Trả lời: a = .......
A. 35
B. 25
C. 20
D. 30
Câu 6: Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 4kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi.
Trả lời: Nếu đem đựng vào mỗi túi 3 kg thì được ........ túi
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 7: Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 5l thì được tất cả 9 can và thừa lại 4l. Tính tổng số dầu đó?
Trả lời: Tổng số dầu đó là: .....lít
A. 45
B. 50
C. 49
D. 52
Câu 8: Hiện nay anh 31 tuổi, em 24 tuổi. Tính tổng số tuổi của 2 anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?
Trả lời: Tổng số tuổi của 2 anh em khi khi đó là ..... tuổi.
A. 87
B. 72
C. 69
D. 65
Câu 9: Tìm số lớn nhất mà khi đem nhân với số đó được kết quả vẫn nhỏ hơn 40
Trả lời: Số đó là số .......
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 10: Tìm số bé nhất mà khi đem 3 nhân cới số đó được kết quả vẫn lớn hơn 22
Trả lời: Số đó là số .......
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
VÒNG THI SỐ 15 - BÀI THI SỐ 2
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Câu 1: một người mua 7 bông hồng, giá của mỗ bông hồng là 4 nghìn đồng. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu đồng:
+ Trả lời: Người đó phải trả số tiền là .............. nghìn đồng.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: ....... : 5 + 57 = 56
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: 5 ...... + 18 = 29 + 34
Câu 4: Hồng và Hà mỗi bạn có một số con tem. Biết sau khi Hồng cho Hà 10 con tem, thì Hồng vẫn nhiều hơn Hà 2 con tem. Hỏi lúc đầu Hồng có nhiều hơn Hà bao nhiêu con tem?
+ Trả lời: Lúc đầu Hồng có nhiều hơn Hà ......... con tem
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: 5 5 + ......= 4 7 + 43
Câu 6: Tìm một số biết số đó cộng với 29 thì bằng số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau trừ đi số bé nhất có 2 chữ số.
+ Trả lời: Số đó là: ...........
Câu 7:
Trong hình vẽ bên có tất cả ........... hình tam giác.
Câu 8: Cho một hình tam giác có chu vi là 30dm. Người ta tăng đều mỗi cạnh của tam giác đó thêm 6 dm thi được một tam giác mới . tính chu vi tam giac mới.
+ Trả lời: Chu vi tam gáic mới đó là: ...........
Câu 9: Số lớn nhất mà khi đem nhân với 5 được kết quả vẫn nhỏ hơn 33.
+ Trả lời: Số đó là: ...........
Câu 10: Hình bên có bao nhiêu tam giác
+ Trả lời: Số tam giáclà: ...........
VÒNG THI SỐ 15 – BÀI THI SỐ 3
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: An và Bình chia nhau 24 chiếc nhãn vở. An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn vở của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Gia Huy
Dung lượng: 102,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)