Đề thi Vật lý K7 HKI ( 12-13 )
Chia sẻ bởi Phan Ngọc Hiển |
Ngày 17/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Vật lý K7 HKI ( 12-13 ) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 7
I - MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA:
a/ Phạm vi kiến thức: từ tiết 1 ( 17 theo PPCT.
b/ Mục đích:
Đối với học sinh: Vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học.
Đối với giáo viên: Kiểm tra những kiến thức và kĩ năng đã dạy.
II – XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (60% TNKQ và 40% TL)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1/ Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung PPCT:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Ch.1: Quang học
11
8
5.6
5.4
50.9
49.1
30.5
29.5
Ch.2: Âm học
6
5
3.5
2.5
58.3
41.7
23.3
16.7
Tổng
17
13
9.1
7.9
109.2
90.8
53.8
46.2
2/ Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
Trắc nghiệm
Tự luận
Ch.1: Quang học
30.5
4.96
5 (2,5đ)
1(1đ)
3,5đ
Ch.2: Âm học
23.3
3.7 5
3 (1,5đ)
2 (2đ)
3,5đ
Ch.1: Quang học
29.5
4.74
3 (1,5đ)
1 (1đ)
2,5đ
Ch.2: Âm học
16.7
2.71
1 (0,5đ)
0,5đ
Tổng
100
16
12
4
10
3/ Thiết lập bảng ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1
Quang học
(11 tiết)
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.
5. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
6. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
7. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
10. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
11. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,…
12. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
13. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
14. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
15. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm.
Số câu hỏi
C2.1, C9.4, C8.8
C9.13
C11.2
MÔN: VẬT LÍ 7
I - MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA:
a/ Phạm vi kiến thức: từ tiết 1 ( 17 theo PPCT.
b/ Mục đích:
Đối với học sinh: Vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học.
Đối với giáo viên: Kiểm tra những kiến thức và kĩ năng đã dạy.
II – XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (60% TNKQ và 40% TL)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1/ Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung PPCT:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Ch.1: Quang học
11
8
5.6
5.4
50.9
49.1
30.5
29.5
Ch.2: Âm học
6
5
3.5
2.5
58.3
41.7
23.3
16.7
Tổng
17
13
9.1
7.9
109.2
90.8
53.8
46.2
2/ Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
Trắc nghiệm
Tự luận
Ch.1: Quang học
30.5
4.96
5 (2,5đ)
1(1đ)
3,5đ
Ch.2: Âm học
23.3
3.7 5
3 (1,5đ)
2 (2đ)
3,5đ
Ch.1: Quang học
29.5
4.74
3 (1,5đ)
1 (1đ)
2,5đ
Ch.2: Âm học
16.7
2.71
1 (0,5đ)
0,5đ
Tổng
100
16
12
4
10
3/ Thiết lập bảng ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1
Quang học
(11 tiết)
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.
5. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
6. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
7. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
10. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
11. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,…
12. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
13. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
14. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
15. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm.
Số câu hỏi
C2.1, C9.4, C8.8
C9.13
C11.2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ngọc Hiển
Dung lượng: 126,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)