Đề thi Vật Lý HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Danh Tiến Dũng |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Vật Lý HKI thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ Bài kiểm tra học kì I - Nh 2012-2013
Lớp 7… Môn: VẬT LÝ 7 (T18)
Họ và tên……………………. (Thời gian làm bài 45phút)
Điểm
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
Đề ra
I. Phần Trắc Nghiệm (4 điểm): Khoang tròn chữ cái đứng đầu đáp án đúng.
Câu 1. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât.
C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
D. ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 2. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm
A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động.
Câu 3. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào
A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của rùi trống.
C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống.
Câu 4. Ta nghe được âm to và rõ hơn khi
A. âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.
B. âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra.
C. âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai.
D. âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.
Câu 5. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm. Một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là
A. 2,4m B. 1,7m C. 3,4m D. 1,2m
Câu 6. Âm phát ra càng thấp khi
A. Tần số dao động càng nhỏ. B. Vận tốc truyền âm càng nhỏ.
C. Biên độ dao động càng nhỏ. D. Quãng đường truyền âm càng nhỏ.
Câu 7. Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm truyền trong nước với vận tốc 1600m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Độ sâu của đáy biển là:
A. 1600 m B. 1600 km C. 800 m D. 750 km
Câu 8. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là
A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Tang trống. D. Viền trống.
II. Phần Tự Luận (6 điểm) :Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau:
Câu 9. ( 2 điểm) : Cho hình 1, biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia tới, tia phản xạ trong các trường hợp sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng?
Câu 10. ( 2 điểm) : Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Câu 11. ( 2 điểm) : Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 2)
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
D
B
C
A
C
B
II/ PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) :
Câu
Nội dung
Điểm
9
- Mỗi hình đúng được 1 điểm
2
10
Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên:
- Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
- Ngăn chặn đường tryền âm: Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
- Phân tán âm trên đường truyền: Treo rèm, trải thảm trong nhà...
0,75
0,75
Lớp 7… Môn: VẬT LÝ 7 (T18)
Họ và tên……………………. (Thời gian làm bài 45phút)
Điểm
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
Đề ra
I. Phần Trắc Nghiệm (4 điểm): Khoang tròn chữ cái đứng đầu đáp án đúng.
Câu 1. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât.
C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
D. ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 2. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm
A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động.
Câu 3. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào
A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của rùi trống.
C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống.
Câu 4. Ta nghe được âm to và rõ hơn khi
A. âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.
B. âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra.
C. âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai.
D. âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.
Câu 5. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm. Một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là
A. 2,4m B. 1,7m C. 3,4m D. 1,2m
Câu 6. Âm phát ra càng thấp khi
A. Tần số dao động càng nhỏ. B. Vận tốc truyền âm càng nhỏ.
C. Biên độ dao động càng nhỏ. D. Quãng đường truyền âm càng nhỏ.
Câu 7. Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm truyền trong nước với vận tốc 1600m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Độ sâu của đáy biển là:
A. 1600 m B. 1600 km C. 800 m D. 750 km
Câu 8. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là
A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Tang trống. D. Viền trống.
II. Phần Tự Luận (6 điểm) :Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau:
Câu 9. ( 2 điểm) : Cho hình 1, biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia tới, tia phản xạ trong các trường hợp sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng?
Câu 10. ( 2 điểm) : Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Câu 11. ( 2 điểm) : Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 2)
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
D
B
C
A
C
B
II/ PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) :
Câu
Nội dung
Điểm
9
- Mỗi hình đúng được 1 điểm
2
10
Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên:
- Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
- Ngăn chặn đường tryền âm: Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
- Phân tán âm trên đường truyền: Treo rèm, trải thảm trong nhà...
0,75
0,75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Danh Tiến Dũng
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)