đề thi vật lý 9 hk2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thọ Cương |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: đề thi vật lý 9 hk2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
Lớp: . . . . . . . . . Môn: Vật lý 9
Họ và Tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 45 phút
(Học sinh làm bài trên đề thi)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu mà em cho là đúng. (5 điểm)
1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
A. Đổi chiều liên tục không theo chu kì.
B. Lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.
C. Là dòng điện luân phiên đổi chiều theo chu kì.
D. Cả A, C điều đúng.
2.Trong máy phát điện xoay chiều, vành khuyên và thanh quét quay theo khung dây dẫn hay đứng yên?
A. Cả hai đều quay theo khung. B. Thanh quét quay, vành khuyên đứng yên.
C. Vành khuyên quay, thanh quét đứng yên. D. Cả hai đều đứng yên.
3. Dụng cụ nào sau đây chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác nhiệt và tác dụng quang?
A. Bóng đèn dùng sợi đốt. B. Ấm điện.
C. Bóng đèn huỳnh quang. D. Cả A, C đều đúng.
4. Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A. Số vòng dây cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp, là máy tăng thế.
B. Số vòng dây cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp, là máy hạ thế.
C. Số vòng dây cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
D. Số vòng dây cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế. N
5. Từ hình vẽ cho biết phát biểu nào sau đây là không chính xác? S
A. SI là tia tới, IK là tia khúc xạ, IN là pháp tuyến.
B. SI là tia khúc xạ, IK là tia tia tới, IN là pháp tuyến. I
C. Góc SIN là góc tới.
D. Góc KIN’ là góc khúc xạ. N’ K
6. Hãy cho biết câu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của thấu kính hội tụ?
A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
C. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
D. Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng.
7. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính đi qua thấu kính phân kì thì chùm tia ló có tính chất gì?
A. Chùm tia ló hội tụ. B. Chùm tia ló song song.
C. Chùm tia ló phân kì. D. Cả A, B, C đều đúng.
8. Trên máy chụp hình của thợ ảnh chuyên nghiệp, muốn rõ nét người ta thường điều chỉnh ống kính máy ảnh mục đích của việc này là:
A. Thay đổi tiêu cự của ống kính. B. Thay đổi khoảng cách từ vật đến ống kính.
C. Để ánh sáng chiếu vào buồng tối nhiều hơn. D. Cả A, B đều đúng.
9. Để tránh bị tật về mắt khi ngồi học bài em phải lưu ý những điều gì sau đây?
A. Đặt mắt với sách, vỡ đúng khoảng cách. C. Aùnh sáng phải đầy đủ.
B. Ngồi học đúng tư thế và không ngồi quá lâu. D. Cả A, B, C đều đúng.
10. Sau khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính ta thu được một dãi màu từ đỏ đến tím. Sở dĩ như vậy là vì:
A. Aùnh sáng mặt trời chứa các ánh sáng màu. B. Lăng kính chứa các ánh sáng màu.
C. Do phản ứng hóa học giữa lăng kính và ánh sáng mặt trời.
D. Do lăng kính có chức năng biến đổi ánh sáng trắng thành ánh sáng màu và ánh sáng màu thành ánh trắng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Một vật sáng AB hình mũi tên cao 1,5 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 15cm, cách thấu kính 30 cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của AB.
b. Tính khoảng cách OA’ từ ảnh tới thấu kính và đôï cao của ảnh A’B’.
Lớp: . . . . . . . . . Môn: Vật lý 9
Họ và Tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 45 phút
(Học sinh làm bài trên đề thi)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu mà em cho là đúng. (5 điểm)
1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
A. Đổi chiều liên tục không theo chu kì.
B. Lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.
C. Là dòng điện luân phiên đổi chiều theo chu kì.
D. Cả A, C điều đúng.
2.Trong máy phát điện xoay chiều, vành khuyên và thanh quét quay theo khung dây dẫn hay đứng yên?
A. Cả hai đều quay theo khung. B. Thanh quét quay, vành khuyên đứng yên.
C. Vành khuyên quay, thanh quét đứng yên. D. Cả hai đều đứng yên.
3. Dụng cụ nào sau đây chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác nhiệt và tác dụng quang?
A. Bóng đèn dùng sợi đốt. B. Ấm điện.
C. Bóng đèn huỳnh quang. D. Cả A, C đều đúng.
4. Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A. Số vòng dây cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp, là máy tăng thế.
B. Số vòng dây cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp, là máy hạ thế.
C. Số vòng dây cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
D. Số vòng dây cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế. N
5. Từ hình vẽ cho biết phát biểu nào sau đây là không chính xác? S
A. SI là tia tới, IK là tia khúc xạ, IN là pháp tuyến.
B. SI là tia khúc xạ, IK là tia tia tới, IN là pháp tuyến. I
C. Góc SIN là góc tới.
D. Góc KIN’ là góc khúc xạ. N’ K
6. Hãy cho biết câu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của thấu kính hội tụ?
A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
C. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
D. Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng.
7. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính đi qua thấu kính phân kì thì chùm tia ló có tính chất gì?
A. Chùm tia ló hội tụ. B. Chùm tia ló song song.
C. Chùm tia ló phân kì. D. Cả A, B, C đều đúng.
8. Trên máy chụp hình của thợ ảnh chuyên nghiệp, muốn rõ nét người ta thường điều chỉnh ống kính máy ảnh mục đích của việc này là:
A. Thay đổi tiêu cự của ống kính. B. Thay đổi khoảng cách từ vật đến ống kính.
C. Để ánh sáng chiếu vào buồng tối nhiều hơn. D. Cả A, B đều đúng.
9. Để tránh bị tật về mắt khi ngồi học bài em phải lưu ý những điều gì sau đây?
A. Đặt mắt với sách, vỡ đúng khoảng cách. C. Aùnh sáng phải đầy đủ.
B. Ngồi học đúng tư thế và không ngồi quá lâu. D. Cả A, B, C đều đúng.
10. Sau khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính ta thu được một dãi màu từ đỏ đến tím. Sở dĩ như vậy là vì:
A. Aùnh sáng mặt trời chứa các ánh sáng màu. B. Lăng kính chứa các ánh sáng màu.
C. Do phản ứng hóa học giữa lăng kính và ánh sáng mặt trời.
D. Do lăng kính có chức năng biến đổi ánh sáng trắng thành ánh sáng màu và ánh sáng màu thành ánh trắng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Một vật sáng AB hình mũi tên cao 1,5 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 15cm, cách thấu kính 30 cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của AB.
b. Tính khoảng cách OA’ từ ảnh tới thấu kính và đôï cao của ảnh A’B’.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thọ Cương
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)