Đề thi vật lý 9
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Hà |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề thi vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở gd&đt thanh hoá
Đề chính thức
Đề A
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học: 2006-2007
Môn thi: Vật lí
Ngày thi: 2 tháng 7 năm 2006
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1 (3 điểm):
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính
của một thấu kính hội tụ như hình vẽ 1.
a. Nêu cách xẽ và vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.
Câu 2 (2 điểm):
a. Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa người ta lại dùng đường điện cao thế?
b. Nừu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện tăng lên 500 lần thì công suất hao phí trên đường dây tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Câu 3 (5 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ 2.
Trong đó: R1 là một biến trở; R2= 10
Hiệu điện thế UAB luôn không đổi; điện trở
các dây nối không đáng kể; vôn kế có điện trở rất lớn.
1. Điều chỉnh để R1= 5khi đó số chỉ vôn kế là 20V.
a. Tính: Điện trở đoạn mạch AB, cường độ dòng điện và hiệu điện thế UAB.
b. Với mỗi điện trở, hãu tính: Công suất tiêu thụ điện và nhiệt lượng toả ra trong thời gian 1 phút.
2. Điều chỉnh biến trở R1 để công suất tiêu thụ điện trên R1 lớn nhất. Hãy tính R1 và công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB khi đó.
---------------------------- Hết -------------------------
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.1 A R1 R2 B
trong đó R1 = R2 = 10. Hiệu điện thế
UAB luôn luôn không đổi và có giá trị (Hình 1.1)
bằng 20V, điện trở các dây nối không A R1 R2 B
đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn R3
mạch và cường độ dòng điện qua mạch
2. Mắc thêm điện trở R3 = 20 vào
đoạn mạch trên như sơ đồ hình 1.2 (Hình 1.2)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở và của đoạn mạch.
Câu 2: (1,0 điểm)
Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ điện thế từ 220V xuống còn 110V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. Bỏ qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.
Câu 3: (4,0 điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính , cách thấu kính 12 cm. Thấu kính có tiêu cự 6 cm.
a/ Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. Cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b/ Dùng các tam giác đồng dạng xác định ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
Câu 4: (1,0 điểm)
Xác định nhiệt độ của hỗn hợp nước "3 sôi, 2 lạnh" sau khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là 1000 C và của nước lạnh là 200C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường.
---HẾT---
m1 / m2 = 3/2 => m1 = 3/2 m2
C. 3/2 m2(100-t) = C . m2 (t - 20)
3/2 (100-t) = t-20
300/2 - 3t/2 = t - 20
5t/2 = 170
t = 340/5 = 680C
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như
Đề chính thức
Đề A
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học: 2006-2007
Môn thi: Vật lí
Ngày thi: 2 tháng 7 năm 2006
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1 (3 điểm):
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính
của một thấu kính hội tụ như hình vẽ 1.
a. Nêu cách xẽ và vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.
Câu 2 (2 điểm):
a. Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa người ta lại dùng đường điện cao thế?
b. Nừu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện tăng lên 500 lần thì công suất hao phí trên đường dây tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Câu 3 (5 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ 2.
Trong đó: R1 là một biến trở; R2= 10
Hiệu điện thế UAB luôn không đổi; điện trở
các dây nối không đáng kể; vôn kế có điện trở rất lớn.
1. Điều chỉnh để R1= 5khi đó số chỉ vôn kế là 20V.
a. Tính: Điện trở đoạn mạch AB, cường độ dòng điện và hiệu điện thế UAB.
b. Với mỗi điện trở, hãu tính: Công suất tiêu thụ điện và nhiệt lượng toả ra trong thời gian 1 phút.
2. Điều chỉnh biến trở R1 để công suất tiêu thụ điện trên R1 lớn nhất. Hãy tính R1 và công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB khi đó.
---------------------------- Hết -------------------------
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.1 A R1 R2 B
trong đó R1 = R2 = 10. Hiệu điện thế
UAB luôn luôn không đổi và có giá trị (Hình 1.1)
bằng 20V, điện trở các dây nối không A R1 R2 B
đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn R3
mạch và cường độ dòng điện qua mạch
2. Mắc thêm điện trở R3 = 20 vào
đoạn mạch trên như sơ đồ hình 1.2 (Hình 1.2)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở và của đoạn mạch.
Câu 2: (1,0 điểm)
Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ điện thế từ 220V xuống còn 110V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. Bỏ qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.
Câu 3: (4,0 điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính , cách thấu kính 12 cm. Thấu kính có tiêu cự 6 cm.
a/ Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. Cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b/ Dùng các tam giác đồng dạng xác định ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
Câu 4: (1,0 điểm)
Xác định nhiệt độ của hỗn hợp nước "3 sôi, 2 lạnh" sau khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là 1000 C và của nước lạnh là 200C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường.
---HẾT---
m1 / m2 = 3/2 => m1 = 3/2 m2
C. 3/2 m2(100-t) = C . m2 (t - 20)
3/2 (100-t) = t-20
300/2 - 3t/2 = t - 20
5t/2 = 170
t = 340/5 = 680C
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Hà
Dung lượng: 279,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)