ĐỀ THI VẬT LÝ 9
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Nghiệm |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VẬT LÝ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN
Bảng tính trọng số:
Nội dung (chủ đề)
Tổng số tiết
Lý thuyết thực dạy
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Điện trở dây dẫn - định luật Ôm
12
8
5.6
6.4
16.5
18.8
Công - Công suất của dòng điện
4
2
1.4
2.6
4.1
7.6
Định luật Jun-Lenxơ
5
2
1.4
3.6
4.1
10.6
An toàn điện
1
1
0.7
0.3
2.1
0.9
Điện từ học
12
10
7.0
5.0
20.6
14.7
Tổng
34
23
16.1
17.9
47.4
52.6
Kiểm tra kết quả
34.0
100.0
Tính số câu hỏi cho các chủ đề.
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần KT)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (lí thuyết)
Bài 1 ( 32
63
10,8
8 (2đ)
Tg: 11’
2 (3,5đ)
Tg: 27.5’
5,5
Cấp độ 3, 4 (vận dụng)
Bài 1 ( 32
37
5,9
4(1đ)
Tg: 6,’
2(3,5đ)
Tg: 15’
4,5
TỔNG
100
16
12(3đ)
Tg : 17,5’
4(7đ)
Tg: 42.5’
10
Tg: 60’
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I VẬT LÍ 9
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
11. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
3 (4,5`)
C2.1
C4.2
C5.3
1 (11`)
C3.13
1(2.5`)
C21.4
4 (4’)
C9.5,8
C10.6
1 (16.5`)
C11.15
9
Số điểm
0.75
1.75
1
2
5,5 (55%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
12. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
13. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
14. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
15. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
16. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
17. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm
Bảng tính trọng số:
Nội dung (chủ đề)
Tổng số tiết
Lý thuyết thực dạy
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Điện trở dây dẫn - định luật Ôm
12
8
5.6
6.4
16.5
18.8
Công - Công suất của dòng điện
4
2
1.4
2.6
4.1
7.6
Định luật Jun-Lenxơ
5
2
1.4
3.6
4.1
10.6
An toàn điện
1
1
0.7
0.3
2.1
0.9
Điện từ học
12
10
7.0
5.0
20.6
14.7
Tổng
34
23
16.1
17.9
47.4
52.6
Kiểm tra kết quả
34.0
100.0
Tính số câu hỏi cho các chủ đề.
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần KT)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (lí thuyết)
Bài 1 ( 32
63
10,8
8 (2đ)
Tg: 11’
2 (3,5đ)
Tg: 27.5’
5,5
Cấp độ 3, 4 (vận dụng)
Bài 1 ( 32
37
5,9
4(1đ)
Tg: 6,’
2(3,5đ)
Tg: 15’
4,5
TỔNG
100
16
12(3đ)
Tg : 17,5’
4(7đ)
Tg: 42.5’
10
Tg: 60’
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I VẬT LÍ 9
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
11. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
3 (4,5`)
C2.1
C4.2
C5.3
1 (11`)
C3.13
1(2.5`)
C21.4
4 (4’)
C9.5,8
C10.6
1 (16.5`)
C11.15
9
Số điểm
0.75
1.75
1
2
5,5 (55%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
12. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
13. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
14. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
15. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
16. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
17. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Nghiệm
Dung lượng: 154,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)