đề thi vật lý 8 kh2
Chia sẻ bởi nguyễn ngọc hiền |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: đề thi vật lý 8 kh2 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 1
Câu 1:(2.0điểm)
Các chất được cấu tạo như thế nào? Tại sao trông các chất nhìn có vẻ như liền 1 khối dù chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
Câu 2: (2.0 điểm)
a) Thế năng trọng trường là gì? Nêu đặc điểm của thế năng trọng trường.
b) Động năng là gì? Nêu một ví dụ trong cuộc sống vật có cả thế năng và động năng?
Câu 3: (2.0 điểm)
Thế nào là nhiệt năng của một vật? Các cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho một ví dụ?
Câu 4: (2.0 điểm)
Môt người nặng 500N đi lên cầu thang. Người này di chuyển từ mặt đất lên đến tầng lầu ở độ cao 8m trong thời gian 50s. Tính công suất do người này thực hiện?
Câu 5: (2.0 điểm)
Người ta dùng một ròng rọc động để kéo từ từ một vật nặng có khối lượng 100g lên cao theo phương thẳng đứng. Cho rằng ròng rọc, dây kéo là nhẹ và ma sát cản chuyển động rất nhỏ, khi này ròng rọc động giúp ta được lợi 2 lần về lực.
a) Khi người kéo đầu dây lên cao thêm 0,2m thì lực kéo do người tạo ra và công do người thực hiện là bao nhiêu?
b) Móc vào đầu dây một lực kế và thay vật nặng trên bằng một vật khác có khối lượng m. Tính khối lượng m của vật nặng, khi lực kế chỉ 3N.
ĐỀ 2
Câu 1. (1 điểm)
Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
Câu 2. (1,5 điểm)
Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?
Câu 3. (1,5 điểm)
Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?
Câu 4. (1,5 điểm)
Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?
Câu 5. (1,5 điểm)
Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích?
Câu 6. (1 điểm)
Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước, biết nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của nước là và 4200J/kg.K?
Câu 7. (2 điểm)
Thả một miếng nhôm có khối lượng 500g ở vào 800g nước ở . Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K.
ĐỀ 3
Câu 1(1,5đ) :Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu 2 (2đ) : Nêu công thức tính nhiệt lượng thu vào. Nói rõ các đại lượng có mặt trong công thức . Đơn vị của từng đại lượng .
Câu 3(2đ) :Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun từ phía dưới?
Câu 4 (1đ) :Nói năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.10 6 J/kg điều đó có nghĩa gì?
Câu 5(3,5đ)
a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung một thỏi đồng có khối lượng 10 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C
b/ Tính khối lượng nhiên liệu để cung cấp nhiệt lượng nói trên, biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 10.10 6 J/kg và nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg. K
ĐỀ 4
Câu 1(1đ) : Phát biểu định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Câu 2 (2đ) : Nêu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn Nói rõ các đại lượng có mặt trong công thức. Đơn vị của từng đại lượng .
Câu 3 (2,5đ): Một ống nghiệm đựng đầy nước , đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống đều nóng lên? Tại sao?
Câu 4(1đ): Nói nhiệt dung riêng của nước là 4.200 J/kg độ điều đó có nghĩa là gì?
Câu 5(3,5đ)
a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng một thỏi chì có khối lượng10 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C .
b/ Tính khối lượng nhiên liệu để cung cấp nhiệt lượng nói trên , biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 10.10 6 J/kg và nhiệt dung riêng
Câu 1:(2.0điểm)
Các chất được cấu tạo như thế nào? Tại sao trông các chất nhìn có vẻ như liền 1 khối dù chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
Câu 2: (2.0 điểm)
a) Thế năng trọng trường là gì? Nêu đặc điểm của thế năng trọng trường.
b) Động năng là gì? Nêu một ví dụ trong cuộc sống vật có cả thế năng và động năng?
Câu 3: (2.0 điểm)
Thế nào là nhiệt năng của một vật? Các cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho một ví dụ?
Câu 4: (2.0 điểm)
Môt người nặng 500N đi lên cầu thang. Người này di chuyển từ mặt đất lên đến tầng lầu ở độ cao 8m trong thời gian 50s. Tính công suất do người này thực hiện?
Câu 5: (2.0 điểm)
Người ta dùng một ròng rọc động để kéo từ từ một vật nặng có khối lượng 100g lên cao theo phương thẳng đứng. Cho rằng ròng rọc, dây kéo là nhẹ và ma sát cản chuyển động rất nhỏ, khi này ròng rọc động giúp ta được lợi 2 lần về lực.
a) Khi người kéo đầu dây lên cao thêm 0,2m thì lực kéo do người tạo ra và công do người thực hiện là bao nhiêu?
b) Móc vào đầu dây một lực kế và thay vật nặng trên bằng một vật khác có khối lượng m. Tính khối lượng m của vật nặng, khi lực kế chỉ 3N.
ĐỀ 2
Câu 1. (1 điểm)
Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
Câu 2. (1,5 điểm)
Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?
Câu 3. (1,5 điểm)
Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?
Câu 4. (1,5 điểm)
Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?
Câu 5. (1,5 điểm)
Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích?
Câu 6. (1 điểm)
Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước, biết nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của nước là và 4200J/kg.K?
Câu 7. (2 điểm)
Thả một miếng nhôm có khối lượng 500g ở vào 800g nước ở . Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K.
ĐỀ 3
Câu 1(1,5đ) :Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu 2 (2đ) : Nêu công thức tính nhiệt lượng thu vào. Nói rõ các đại lượng có mặt trong công thức . Đơn vị của từng đại lượng .
Câu 3(2đ) :Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun từ phía dưới?
Câu 4 (1đ) :Nói năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.10 6 J/kg điều đó có nghĩa gì?
Câu 5(3,5đ)
a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung một thỏi đồng có khối lượng 10 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C
b/ Tính khối lượng nhiên liệu để cung cấp nhiệt lượng nói trên, biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 10.10 6 J/kg và nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg. K
ĐỀ 4
Câu 1(1đ) : Phát biểu định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Câu 2 (2đ) : Nêu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn Nói rõ các đại lượng có mặt trong công thức. Đơn vị của từng đại lượng .
Câu 3 (2,5đ): Một ống nghiệm đựng đầy nước , đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống đều nóng lên? Tại sao?
Câu 4(1đ): Nói nhiệt dung riêng của nước là 4.200 J/kg độ điều đó có nghĩa là gì?
Câu 5(3,5đ)
a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng một thỏi chì có khối lượng10 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C .
b/ Tính khối lượng nhiên liệu để cung cấp nhiệt lượng nói trên , biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 10.10 6 J/kg và nhiệt dung riêng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn ngọc hiền
Dung lượng: 260,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)